K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HÓA HỌC 10Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có).a. Fe + Cl2 → b. Al + H2SO4 →c. H2S + O2 dư →d. FeS + H2SO4 đặc →Câu 2: Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch mất nhãn đựng riêng biệt sau (viết các phương trình hóa học xảy ra): KCl, Na2S, H2SO4, MgSO4.Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg bằng 100 gam dd H2SO4 98% dư thu được dd B và 9,52 lít khí SO2...
Đọc tiếp

undefined

HÓA HỌC 10

Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có).

a. Fe + Cl2 → 

b. Al + H2SO4 →

c. H2S + O2 dư →

d. FeS + H2SO4 đặc →

Câu 2: 

Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch mất nhãn đựng riêng biệt sau (viết các phương trình hóa học xảy ra): KCl, Na2S, H2SO4, MgSO4.

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg bằng 100 gam dd H2SO98% dư thu được dd B và 9,52 lít khí SO2 (đktc).

a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.

b. Tính C% các chất trong dd B.

c. Dẫn toàn bộ lượng SO2 thu được ở trên vào 119 gam NaOH 20% thu được dung dịch D. Thêm vào dung dịch D, 200 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,35M và BaCl2 1M thu được m gam kết tủa. Tính m.

9
31 tháng 3 2021

Câu 1 : 

\(a.Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{t^0}}FeCl_3\)

\(b.2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

\(c.2H_2S+3O_{2\left(dư\right)}\underrightarrow{^{t^0}}2H_2O+2SO_2\)

\(d.2FeS+10H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{^{t^0}}Fe_2\left(SO_4\right)_3+9SO_2+10H_2O\)

31 tháng 3 2021

Câu 2 : 

Trích mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4

- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là Na2S

Cho dung dịch Bari clorua vào mẫu thử còn :

- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là MgSO4

\(BaCl_2 +MgSO_4 \to BaSO_4 + MgCl_2\)

- mẫu thử nào không hiện tượng gì là KCl

                                        ĐỀ KIỂM TRA - HÓA HỌC 10Câu 1: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch không màu sau:NaOH, HCl, NaCl, NaNO3, NaBrCâu 2: Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có):KMnO4 → Cl2 → NaCl → Cl2 → Br2 → I2Câu 3: Cho 11,1 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).a) Tính thành phần phần trăm...
Đọc tiếp

undefined

                                        ĐỀ KIỂM TRA - HÓA HỌC 10

Câu 1: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch không màu sau:

NaOH, HCl, NaCl, NaNO3, NaBr

Câu 2: Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

KMnO4 → Cl2 → NaCl → Cl2 → Br2 → I2

Câu 3: Cho 11,1 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).

a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp trên.

b) Tính nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch sau phản ứng.

Câu 4: Cho a gam dung dịch HCl C% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp 2 kim loại Na dư và K dư, thấy khối lượng H2 bay ra là 0,05a gam.Tìm C%.

5
31 tháng 5 2022

Câu1:

- Trích mẫu thử

- Cho quỳ tìm vào các mẫu thử

+ mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl

+ mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH

+ các mẫu thử còn lại không hiện tượng là NaCl,NaNO3,NaBr

- Cho dd \(AgNO_3\) tới dư vào các mẫu thử còn lại :

+ mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là NaCl

NaCl+\(AgNO_3\) →AgCl↓+ \(NaNO_3\)

+ mẫu thử nào tạo kết tủa màu vàng nhạt là NaBr

NaBr+ \(AgNO_3\) →AgBr↓+ \(NaNO_3\)

+ mẫu thử nào không có hiện tượng là \(NaNO_3\)

Câu 2:

1. \(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2\uparrow+8H_2O\)

2. \(Cl_2+2Na\underrightarrow{t^o}2NaCl\)

3. \(2NaCl\underrightarrow{đpnc}2Na+Cl_2\)

4.\(2HBr+Cl_2\rightarrow2HCl+Br_2\)

\(2NaI_{\left(lạnh\right)}+Br_2\rightarrow2NaBr+I_2\)

 

26 tháng 3 2021

Câu 3 : 

\(a) n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b =1 1,1(1)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,15\\ \%m_{Al} = \dfrac{0,1.27}{11,1}.100\% = 24,32\%\\ \%m_{Fe} = 100\% -24,32\% = 75,68\%\)

\(b) n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3.2 = 0,6(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6.36,5}{14,6\%} = 150(gam)\\ m_{dd\ sau\ pư} = m_{hỗn\ hợp} + m_{dd\ HCl} - m_{H_2} = 11,1 + 150 - 0,3.2 = 160,5(gam)\\ n_{AlCl_3} = a = 0,1(mol)\ ;\ n_{FeCl_2} = b = 0,15(mol)\\ C\%_{AlCl_3} = \dfrac{0,1.133,5}{160,5}.100\% =8,32\%\\ C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,15.127}{160,5}.100\% = 11,87\%\)

                                                   Đề Thi Cuối Học Kì 2 - Hóa học 9Câu 1: Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):a) CH4  +  Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) → b) C2H4 + H2O  → c) CaC2  + H2O  → d) C2H5OH  +  Na  → e) CH3COOH   +  NaOH →f) (RCOO)3C3H5  + NaOH →Câu 2: a) Viết công thức cấu tạo của C2H2 và C2H6b) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt hai khí: metan CH4 và etilen C2H4. Viết phương...
Đọc tiếp

undefined

                                                   Đề Thi Cuối Học Kì 2 - Hóa học 9

Câu 1: Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

a) CH4  +  Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) → 

b) C2H4 + H2O  → 

c) CaC2  + H2O  → 

d) C2H5OH  +  Na  → 

e) CH3COOH   +  NaOH →

f) (RCOO)3C3H5  + NaOH →

Câu 2: 

a) Viết công thức cấu tạo của C2H2 và C2H6

b) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt hai khí: metan CH4 và etilen C2H4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

c) Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong 2 thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Đun nóng hỗn hợp benzen và brom (xúc tác bột Fe)

Thí nghiệm 2: Cho vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng nước, lắc nhẹ, sau đó để yên.

Câu 3: 

Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H6. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 30 gam kết tủa.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X.

Câu 4: 

a) Trên một chai cồn y tế có ghi: Cồn 70o. Nêu ý nghĩa của con số trên và tính thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 50ml cồn 70o.

b) Đun sôi hỗn hợp gồm 9,2 gam rượu etylic và 6,0 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian thu được 5,28 etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng giữa rượu và axit.

4
25 tháng 3 2021

Câu 1 : 

\(a.CH_4+Cl_2\underrightarrow{as,1:1}CH_3Cl+HCl\)

\(b.C_2H_4+H_2O\underrightarrow{^{H^+,t^0}}C_2H_5OH\)

\(c.CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)

\(d.C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)

\(e.CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)

\(f.\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3RCOONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)

Câu 2 : 

a) CTCT C2H2 và C2H6 : 

\(CH\equiv CH\)

\(CH_3-CH_3\)

b) Nhận biết CH4, C2H4 : 

Sục lần lượt các khí qua dung dịch Br2 dư : 

- Mất màu : C2H4 

- Không HT : CH4

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

c) 

TN1 : Mất màu nâu đỏ Br2 và có khí HBr thoát ra.

imageTN2 : 

Dầu ăn không tan trong nước , nổi trên bề mặt 

 

25 tháng 3 2021

Câu 3 : 

\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{C_2H_6}=b\left(mol\right)\)

\(n_X=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow a+b=0.2\left(1\right)\)

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0.3\left(mol\right)\)

\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+3H_2O\)

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

\(..............0.3......0.3\)

\(n_{CO_2}=a+2b=0.3\left(mol\right)\left(2\right)\)

\(\left(1\right),\left(2\right):a=b=0.1\)

\(\%V_{CH_4}=\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0.1}{0.2}\cdot100\%=50\%\)

Câu 4 : 

\(\text{ Trong 100 ml cồn 70 độ có 70 ml rượu etylic và 30 ml nước.}\)

\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{70}{100}\cdot50=35\left(ml\right)\)

\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9.2}{46}=0.2\left(mol\right)\)

\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0.1\left(mol\right)\)

\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H^+,t^0}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)

\(0.1.........................0.1....................0.1\)

\(H\%=\dfrac{5.28}{0.1\cdot88}\cdot100\%=60\%\)

 

                                            Đề Kiểm Tra Học Kì II – Hóa học 8Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?a) ...  +     O2     P2O5b) Mg     +   ....    →     MgCl2   +   H2c) ...    +    CuO     Cu   + H2Od) KClO3      KCl   +  .... Câu 2: Viết phương trình phản ứng khi cho các chất sau: S, P tác dụng với khí oxi ở nhiệt độ cao. Câu 3: Cho 6,5g kẽm tác dụng với 100g dd axit...
Đọc tiếp

undefined

                                            Đề Kiểm Tra Học Kì II – Hóa học 8

Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?

a) ...  +     O2     P2O5

b) Mg     +   ....    →     MgCl2   +   H2

c) ...    +    CuO     Cu   + H2O

d) KClO3      KCl   +  ....

 

Câu 2: Viết phương trình phản ứng khi cho các chất sau: S, P tác dụng với khí oxi ở nhiệt độ cao.

 

Câu 3: Cho 6,5g kẽm tác dụng với 100g dd axit clohiđric có chứa 0,4 mol axit HCl.

a. Viết phương trình phản ứng 
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch kẽm clorua tạo thành sau phản ứng?

 

Câu 4: Nước muối sinh lí là dung dịch NaCl có nồng độ 0,9%. Nước muối sinh lý đem lại khá nhiều lợi ích cho sức khỏe con người như dùng để làm sạch vết thương, loại bỏ chất bẩn; dùng cho mũi họng; khi viêm răng miệng, viêm họng, đờm nhiều, miệng hôi, súc miệng bằng nước muối sinh lý có thể giúp bạn tạo môi trường khoang miệng sạch sẽ, nhanh khỏi bệnh hơn rất nhiều….. Nước muối sinh lí có thể dùng nước muối sinh lý cho mọi lứa tuổi, kể cả em bé sơ sinh, trẻ nhỏ và phụ nữ có thai.

Vậy từ NaCl, nước cất và các dụng cụ cần thiết khác em hãy tính toán và nêu cách pha chế 500 gam dung dịch nước muối sinh lí NaCl 0,9%.

 

 

5
24 tháng 3 2021

Câu 1:

\(4P+5O_2\underrightarrow{t^0}2P_2O_5\)

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(H_2+CuO\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)

\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)

Câu 2: 

\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)

\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

 

24 tháng 3 2021

Câu 3 : 

\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ b)n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol) n_{HCl} = 0,4 > 2n_{Zn} = 0,2 \to HCl\ dư\\ n_{H_2} = n_{Zn} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ c) m_{dd\ sau\ pư} = m_{Zn} + m_{dd\ HCl} - m_{H_2} = 6,5 + 100 - 0,1.2 = 106,3(gam)\\ n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = 0,1(mol)\\ C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,1.136}{106,3}.100\% = 12,8\%\)

17 tháng 3 2021

Hey... bạn xem xem dùm mình đề đúng không nhéhehe

17 tháng 3 2021

Mõm to vl

[CUỘC THI TRÍ TUỆ VICE]Trang fanpage của cuộc thi đã có gần 2k like và follow đó, bạn đã like để nhận tin mới nhất chưa?Cuộc thi Trí tuệ VICE | Facebook*Trả lời đúng và hay sẽ được nhận 1GP/câu trả lời nha ^^-----------------------------------------------------------[Hóa học.C411 _ 13.3.2021]Thảm hoạ Chernobyl là một vụ tai nạn hạt nhân xảy ra vào ngày 26 tháng 4 năm 1986 khi nhà máy điện hạt nhân...
Đọc tiếp

[CUỘC THI TRÍ TUỆ VICE]

Trang fanpage của cuộc thi đã có gần 2k like và follow đó, bạn đã like để nhận tin mới nhất chưa?

Cuộc thi Trí tuệ VICE | Facebook

*Trả lời đúng và hay sẽ được nhận 1GP/câu trả lời nha ^^

-----------------------------------------------------------

[Hóa học.C411 _ 13.3.2021]

Thảm hoạ Chernobyl là một vụ tai nạn hạt nhân xảy ra vào ngày 26 tháng 4 năm 1986 khi nhà máy điện hạt nhân Chernobyl ở PripyatUkraina (khi ấy còn là một phần của Liên bang Xô viết) bị nổ tại lò phản ứng số 4. Đây được coi là vụ tai nạn hạt nhân trầm trọng nhất trong lịch sử năng lượng hạt nhân...

Nhắc đến năng lượng nguyên tử, ta không thể không nhắc đến tai nạn phóng xạ Chernobyl. Bằng những hiểu biết của các bạn, các bạn hãy chứng minh nhận định trên. (Lưu ý các bạn cần vừa đưa ra dẫn chứng rồi đưa ra kết luận, đánh giá của mình về dẫn chứng đó, chứ không chỉ có cóp thông tin trên mạng)

undefined

3
13 tháng 3 2021

Sau thảm hỏa Chernobyl , cả một thành phố với gần 60000 người dân trở thành một mớ hỗn độn đổ nát . Có người từng nói : "Cứ như thể thành phố này dừng lại ở năm 1986".

Thật vậy, tại mỗi thời điểm sau vụ nổ những đồng vị phóng xạ khác nhau đưa đến những cường độ phóng xạ khác nhau(ngày càng tăng). Những khí hiếm như Kripton,Xesi,... thả ra ngoài môi trường trong những đợt nổ đầu tiên. Khoảng 55% chất phóng xạ Iot tung ra dưới dạng thể hơi,đặc nhỏ liti . Các chất phóng xạ khó thành hơi như\(^{95}Zr,^{95}Nb,^{140}La,^{144}Ce,...\)và các nguyên tố Urani được phóng thích.

Hiện tượng tan chảy hạt nhân gây ra đám mây phóng xạ lan tới cả Nga,Ukraina,.. và các vùng khác ở châu Âu.135.000 người phải sơ tán khỏi vùng, gồm 50.000 người từ thị trấn Pripyat cạnh đó. Các quan chức y tế dự đoán rằng trong vòng 70 năm tiếp theo tỷ lệ mắc bệnh ung thư sẽ tăng thêm 2%

Thảm họa Chernobyl có lẽ là bài học lớn, là lời cảnh tỉnh với việc thờ ờ của con người trong hoạt động kỹ thuật lỏng lẻo, thờ ơ,các điều kiện bảo vệ quan trọng trong ngành kĩ thuật hạt nhân nguy hiểm này.

Qua đây,chúng ta cần nâng cao các công tác an toàn, huấn luyện công nhân kĩ thuật những kĩ thuật cơ bản để giảm thiểu tối đa mức độ nguy hiểm. Mọi quốc gia trên thế giới cần cân nhắc kĩ càng trước khi xây dựng hay vận hành bất kì nhà máy điện hạt nhân nào.

13 tháng 3 2021

Học hóa 5 năm có thể bạn chưa biết thảm họa Chernobyl...batngo

3 tháng 3 2021

\(Đặt:\)

\(n_{CO\left(p1\right)}=a\left(mol\right),n_{_{ }H_2\left(p1\right)}=b\left(mol\right)\)

\(n_{CO\left(p2\right)}=ka\left(mol\right),n_{_{ }H_2\left(p1\right)}=kb\left(mol\right)\)

\(m_{mp}=284a\left(k+1\right)+2b\left(k+1\right)=18.3\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\left(k+1\right)\left(28a+2b\right)=18.3\left(1\right)\)

\(P1:\)

\(2CO+O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2\)

\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)

\(n_{O_2}=\dfrac{a}{2}+\dfrac{b}{2}=0.25\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow a+b=0.5\left(2\right)\)

\(P2:\)

\(BTKL:\)

\(52+ka\cdot28+kb\cdot2=38.4+ka\cdot44+kb\cdot18\)

\(\Rightarrow16ka+16kb=13.6\)

\(\Rightarrow16k\left(a+b\right)=13.6\)

\(\Rightarrow k=\dfrac{13.6}{16\cdot0.5}=1.7\)

\(Từ\left(1\right):\)

\(\Rightarrow28a+2b=\dfrac{18.3}{2.7}=\dfrac{61}{9}\left(3\right)\)

\(\)\(\left(2\right),\left(3\right):\)

\(a=\dfrac{2}{9},b=\dfrac{5}{18}\)

\(\%CO=\dfrac{\dfrac{2}{9}\cdot2.7}{\dfrac{2}{9}\cdot2.7+\dfrac{5}{18}\cdot2.7}\cdot100\%=44.44\%\cdot\)

\(\%H_2=55.56\%\)

Giải ra số lẻ , không biết mình làm đúng hay sai nhưng bạn xem thử nhé !!

3 tháng 3 2021

Phần 1 :

\(2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{CO} + n_{H_2} = 2n_{O_2} = 2.\dfrac{5,6}{22,4} = 0,25.2 = 0,5\)

Ta có :

\(n_{O(oxit)\ pư} = \dfrac{52-38,4}{16} = 0,85(mol)\\ CO + O_{oxit} \to CO_2 \\ H_2 + O_{oxit} \to H_2O\\ n_{CO} + n_{H_2} = n_O = 0,85(mol)\)

Vậy : 

\(n_A = n_{CO} + n_{H_2} = 0,5 + 0,85 = 1,35(mol)\\ m_A = 28n_{CO} + 2n_{H_2} = 18,3(gam)\\ \Rightarrow n_{CO} = 0,6 ; n_{H_2} = 0,75\\ \Rightarrow \%V_{CO} = \dfrac{0,6}{1,35}.100\% = 44,44\%\\ \%V_{H_2} = 100\%-44,44\% = 55,56\%\)

1 tháng 3 2021

Ta có: $n_{P_2O_5}=\frac{m}{141}(mol);n_{NaOH}=1,014(mol)$

$\Rightarrow n_{H_3PO_4}=\frac{m}{71}\Rightarrow n_{H_2O}=\frac{3m}{71}$

Bảo toàn khối lượng ta có:

\(\dfrac{98}{71}m+40,56=3m+\dfrac{3m}{71}.18\Rightarrow m=17,04\left(g\right)\)

2 tháng 3 2021

\(n_{NaOH} = 0,507.2 = 1,014(mol)\)

Nếu rắn khan chứa :

\(\left\{{}\begin{matrix}Na^+:1,014\left(mol\right)\\PO_4^{3-}:x\left(mol\right)\\HPO_4^{2-}:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Bảo toàn P : 0,5(x + y).142 = m

Muối : \(m_{muối}\) = 1,014.23 + 95x + 96y = 3m

Bảo toàn điện tích: 3x + 2y = 1,014

Suy ra: y =-0,432 <0 => Loại

\(\left\{{}\begin{matrix}Na^+:1,014\left(mol\right)\\PO_4^{3-}:a\left(mol\right)\\OH^-:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Bảo toàn điện tích : 3a + b = 1,014

\(m_A\) = 1,014.23 + 95a + 17b = 3m

Bảo toàn P : 0,5a.142 = m

Suy ra: a = 0,24 ; b = 0,294; m = 17,04(gam)

26 tháng 2 2021

\(GS:n_{hh}=1\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=x\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_3}=1-x\left(mol\right)\)

\(\overline{M}=32x+\left(1-x\right)\cdot48=36.8\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(\Rightarrow x=0.7\)

22.4 (l) có 0.7 mol O2 , 0.3 mol O3

10 (l) có 0.3125 mol O2 , 15/112 mol O3

\(\overline{M}=\dfrac{0.3125\cdot32+\left(\dfrac{15}{112}+a\right)\cdot48}{0.3125+\dfrac{15}{112}+a}=40\left(gmol\right)\)

\(\Rightarrow a=\dfrac{5}{28}\)

\(V_{O_3\left(ct\right)}=\dfrac{5}{28}\cdot22.4=4\left(l\right)\)

Chúc em học tốt !!

 
27 tháng 2 2021

Nó có đo ở đktc đâu a