K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 1 2017

Chọn đáp án C

A. get nervous: trở nên lo lắng

B. became aggressive: trở nên hùng hổ hiếu chiến

C. stayed confident: giữ được sự tự tin

D. had a fever: bị sốt

Ta có: get cold feet (idm) = Loss of nerve or confidence: mất bình tĩnh, mất sự tự tin

>< stay confident: giữ được sự tự tin

Vì đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn đáp án đúng là C.

Tạm dịch: Mặc dù chuẩn bị cẩn thận những ứng viên khi được hỏi một câu hỏi hóc búa vẫn không thể bình tĩnh và đưa ra một câu trả lời không hài long lắm.

26 tháng 4 2018

Chọn B.

Đáp án B.

Dịch: Cô đã đọc sonata một cách hoàn hảo và đã khiến khán giả đứng lặng.

=> impeccable (adj): hoàn hảo, không mắc một lỗi nào

Ta có:

A. unqualified (adj): không đủ tiêu chuẩn

B. imperfect (adj): không hoàn hảo

C. suspicious (adj): nghi ngờ

D. negative (adj): tiêu cực

=> imperfect >< impeccable 

4 tháng 12 2017

Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích: impeccable (adj): hoàn hảo, không mắc một lỗi nào

A. unqualified (adj): không đủ tiêu chuẩn   B. imperfect (adj): không hoàn hảo

C. suspicious (adj): nghi ngờ                D. negative (adj): tiêu cực

=> imperfect >< impeccable

Tạm dịch: Cô đã đọc sonata một cách hoàn hảo và đã khiến khán giả đứng lặng.

Đáp án: B

30 tháng 3 2017

D

A. suspicious :  nghi ngờ        

B. unqualified :  không đủ tiêu chuẩn        

C. negative : phủ định   

D. imperfect :  không hoàn hảo        

=> impeccable: hoàn hảo > < imperfect :  không hoàn hảo    

=>Đáp án D

Tạm dịch: Cô ấy đã trình diễn một bản sonata hoàn hảo và  khán giả đứng hết lên vỗ tay tán thưởng

13 tháng 9 2019

Đáp án D

Suspicious: nghi ngờ

Unqualified: không đủ tư cách

Negative: phủ định

Imperfect: không hoàn hảo

27 tháng 4 2019

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

off the record: không chính thức

  A. private (adj): riêng tư                             B. official (adj): chính thức

  C. confidential (adj): bí mật                         D. important (adj): quan trọng

=> off the record >< official

Tạm dịch: Thông tin mà bạn có được không chính thức, vậy nên hãy cẩn thận nếu bạn có ý định sử dụng nó công khai.

Chọn B

26 tháng 9 2017

Chọn C

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

installment (n): trả góp

  A. bank loan (n): vay ngân hàng               

B. partial payment (n): thanh toán một phần

  C. full payment (n): thanh toán toàn phần                                  

D. consumer borrowing (n): vay tiêu dùng

=> installments >< full payment

Tạm dịch: Khi bố mẹ tôi kết hôn, họ đã trả tiền ô tô bằng trả góp hàng tháng trong hơn 2 năm

22 tháng 5 2017

Chọn đáp án C

A. comprehension (n): sự lĩnh hội, thấu hiểu

B. success (n): sự thành công

C. failure (n): sự thất bại

D. completion (n): sự hoàn thành

Ta có: achievement (n): thành tích, thành tựu

>< failure (n): sự thất bại, không làm được, không đạt được

Vậy ta chọn đáp án đúng là C.

Tạm dịch: Chiến thắng giải nhất trong Cuộc thi Toán học toàn quốc là thành tích cao nhất anh ấy đạt được khi còn học trung học.

14 tháng 7 2019

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

unexpected : không mong đợi, bất ngờ

   A. may be avoided: có thể tránh được           B. should be followed: nên theo dõi

   C. can be predicted: có thể dự đoán được      D. must be prevented: phải ngăn chặn

=> unexpected >< can be predicted

Tạm dịch: Cơn bão thật bất ngờ. Không ai chuẩn bị trước nên một số người không thể thoát được và bị thương.

Chọn C

27 tháng 12 2019

Đáp án C.
Dịch: Cô ấy dậy muộn và phải chạy vội ra bến xe buýt.
Ta có: rush (chạy vội vàng, chạy thật nhanh) = go quickly.
Các đáp án khác: 
A. came into: đi vào
B. went leisurely: đi thong thả 
D. dropped by: ghé qua