K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng. Một mảnh lá gãy cũng dậy mùi thơm. Gios càng thơm ngát. Cây hồi thẳng, cao, tròn xoe. Cành hồi giòn, dễ gãy hơn cả cành khế. Qủa hồi phơi mình xòe trên mặt lá đầu cành. a) Xác  định rõ chủ ngữ(CN) vị ngữ(VN) trong câu kể " Ai làm gì?" , "Ai thế nào?"b) Xếp các vị ngữ vừa tìm được trong đoạn văn trên thành hai nhómVị ngữ là...
Đọc tiếp

Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng. Một mảnh lá gãy cũng dậy mùi thơm. Gios càng thơm ngát. Cây hồi thẳng, cao, tròn xoe. Cành hồi giòn, dễ gãy hơn cả cành khế. Qủa hồi phơi mình xòe trên mặt lá đầu cành. 

a) Xác  định rõ chủ ngữ(CN) vị ngữ(VN) trong câu kể " Ai làm gì?" , "Ai thế nào?"

b) Xếp các vị ngữ vừa tìm được trong đoạn văn trên thành hai nhóm

Vị ngữ là các tính từ, cụm tính từ                                                                  

.....................................................                                                                     

.......................................................                                                   

..........................................................          

Vị ngữ là động từ, cụm động từ

...........................................................

............................................................

..................................................................

0
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Câu hỏi 1:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết ........... còn hơn sống nhục. Câu hỏi 2:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là ........... Câu hỏi 3:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết đứng còn hơn sống ............ Câu hỏi 4:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thong thả và được yên ổn,...
Đọc tiếp
  • Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. 
  • Câu hỏi 1:

    Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết ........... còn hơn sống nhục.

     
  • Câu hỏi 2:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là ........... 
  • Câu hỏi 3:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết đứng còn hơn sống ............ 
  • Câu hỏi 4:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là ........... 
  • Câu hỏi 5:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là ........... 
  • Câu hỏi 6:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là ............... 
  • Câu hỏi 7:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là ........... 
  • Câu hỏi 8:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là .......... 
  • Câu hỏi 9:

    Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: Gió ......... to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.

     
  • Câu hỏi 10:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là ........... 
  • Bài 2: Phép thuật mèo con.

    Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành đôi.
    Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 18 năm học 2016

  • Dương 
  • Khuyển 
  • Gió 
  • Mây 
  • Tẩu 
  • Điền 
  • Địa 
  • Lão 
  • Đồng 
  • Trạch 
  • Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. 
  • Câu hỏi 1:

    Từ “mực” trong các từ “mực nước biển”, “lọ mực”, “cá mực” “khăng khăng một mực”, có quan hệ với nhau như thế nào?

    • Đồng âm
    • Đồng nghĩa
    • Trái nghĩa
    • Nhiều nghĩa
  • Câu hỏi 2:

    Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ 
    "Gió khô ô ... 
    Gió đẩy cánh buồm đi 
    Gió chẳng bao giờ mệt!"

    • Đồng ruộng
    • Cửa sổ
    • Cửa ngỏ
    • Muối trắng
  • Câu hỏi 3:

    Trong các cặp từ sau, cặp nào là cặp từ đồng nghĩa?

    • béo - gầy
    • biếu - tặng
    • bút - thước
    • trước - sau
  • Câu hỏi 4:

    Những câu thơ sau do tác giả nào viết ? 
    "Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội 
    Những phố dài xao xác hơi may 
    Người ra đi đầu không ngoảnh lại 
    Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy."

    • Nguyễn Thi
    • Nguyễn Đình Thi
    • Đoàn Thị Lam Luyến
    • Lâm Thị Mỹ Dạ
  • Câu hỏi 5:

    Trong câu thơ “Sao đang vui vẻ ra buồn bã/ Vừa mới quen nhau đã lạ lùng.” có những từ trái nghĩa nào?

    • Vui – buồn
    • Mới – đã
    • Vui vẻ - buồn bã và quen – lạ lùng
    • Đang vui – đã lạ lùng
  • Câu hỏi 6:

    Trong các từ sau, những từ nào là từ láy?

    • Bạn bè, bạn đường, bạn đọc
    • Hư hỏng, san sẻ, gắn bó
    • Thật thà, vui vẻ, chăm chỉ
    • Giúp đỡ, giúp sức
  • Câu hỏi 7:

    Trong các từ sau, từ nào chỉ trạng thái yên ổn, tránh được rủi ro, thiệt hại?

    • an toàn
    • an ninh
    • an tâm
    • an bài
  • Câu hỏi 8:

    Trong đoạn thơ sau, có những cặp từ trái nghĩa nào? 
    "Trong như tiếng hạc bay qua 
    Đục như tiếng suối mới sa nửa vời 
    Tiếng khoan như gió thoảng ngoài 
    Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa"

    • Bay, sa, thoảng
    • Trong- đục
    • Trong - đục, khoan - mau
    • Sa nửa vời – mau sầm sập
  • Câu hỏi 9:

    Từ "ông" trong câu” Thời gian như lắng đọng khi ông mãi lặng yên đọc đi, đọc lại những dòng chữ nguệch ngoạc của con mình” thuộc loại từ gì?

    • đại từ
    • động từ
    • danh từ
    • tính từ
  • Câu hỏi 10:

    Trong các câu sau, câu nào có từ “bà” là đại từ?

    • Bà Lan năm nay 70 tuổi.
    • Bà ơi, bà có khỏe không?
    • Tôi về quê thăm bà tôi.
    • Tiếng bà dịu dàng và trầm bổng.
0