K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Al2​O3​+6HCl→2AlCl3​+3H2​O

Khi mua đồ ăn thức uống, chúng ta cần quan tâm đến màu sắchạn sử dụng vì những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng, độ an toàn và sức khỏe của người tiêu dùng. Cụ thể:

1. Màu sắc – Dấu hiệu nhận biết thực phẩm tươi ngon hay bị hư hỏng

  • Phản ánh độ tươi mới: Thực phẩm tươi sống như rau củ, thịt cá, sữa, trứng thường có màu sắc tự nhiên và tươi sáng. Nếu thực phẩm bị biến đổi màu sắc (xỉn màu, đốm lạ, sẫm màu...), có thể nó đã hư hỏng hoặc bị nhiễm vi khuẩn.
  • Phát hiện thực phẩm có chứa hóa chất độc hại: Một số thực phẩm có màu sắc quá đậm hoặc không tự nhiên (quá sáng, quá sặc sỡ) có thể đã bị tẩm hóa chất, phẩm màu độc hại. Ví dụ, thịt có màu đỏ tươi bất thường hoặc trái cây có màu quá rực rỡ có thể đã được xử lý bằng hóa chất bảo quản.
  • Dấu hiệu ôi thiu: Màu sắc thay đổi kèm theo mùi lạ là dấu hiệu thực phẩm đã hỏng. Ví dụ, rau xanh bị úa vàng, thịt cá có vết thâm đen hoặc trứng có vỏ bị rạn nứt đều là dấu hiệu cần tránh.

2. Hạn sử dụng – Quyết định độ an toàn của thực phẩm

  • Tránh ngộ độc thực phẩm: Thực phẩm hết hạn có thể bị vi khuẩn, nấm mốc xâm nhập, gây ngộ độc hoặc các bệnh tiêu hóa.
  • Bảo đảm chất lượng dinh dưỡng: Sau thời gian sử dụng khuyến cáo, các chất dinh dưỡng trong thực phẩm có thể bị biến đổi hoặc mất đi, ảnh hưởng đến giá trị dinh dưỡng của món ăn.
  • Đảm bảo mùi vị và kết cấu: Thực phẩm quá hạn có thể bị thay đổi mùi vị, kết cấu. Ví dụ, sữa hết hạn có thể bị vón cục, bánh kẹo trở nên mềm hoặc khô cứng hơn bình thường.

Kết luận

Kiểm tra màu sắchạn sử dụng khi mua đồ ăn thức uống giúp bảo vệ sức khỏe, tránh nguy cơ ngộ độc và đảm bảo sử dụng thực phẩm an toàn, tươi ngon. Hãy luôn đọc kỹ nhãn mác và quan sát thực phẩm trước khi mua để lựa chọn được sản phẩm tốt nhất!

18 tháng 3

PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

Ta có: nHCl = 0,09.1,5 = 0,135 (mol)

Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,0675\left(mol\right)\)

Theo ĐLBT KL: mKL + mHCl = m muối + mH2

⇒ m muối = 5,4 + 0,135.36,5 - 0,0675.2 = 10,1925 (g)

18 tháng 3

Giúp em với ạ

18 tháng 3

a, Bạn tự tóm tắt nhé.

b, \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,46}{46}=0,01\left(mol\right)\)

\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(mol\right)\)

PT: \(C_2H_5OH+CH_3COOH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (đk: to, H2SO4 đặc)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được CH3COOH dư.

Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5}=n_{C_2H_5OH\left(pư\right)}=n_{CH_3COOH}=0,01\left(mol\right)\)

⇒ mCH3COOC2H5 = 0,01.88 = 0,88 (g)

nC2H5OH (dư) = 0,1 - 0,01 = 0,09 (mol)

⇒ mC2H5OH (dư) = 0,09.46 = 4,14 (g)

18 tháng 3

Pt: Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O

18 tháng 3

\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)

PT: \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)

Theo PT: \(n_{AlCl_3}=2n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)

18 tháng 3

a: Xét ΔMAB vuông tại A và ΔMCE vuông tại C có

MA=MC

\(\hat{A M B} = \hat{C M E}\)(hai góc đối đỉnh)

Do đó: ΔMAB=ΔMCE

b: ΔMAB=ΔMCE
=>AB=CE

mà AB<BC

nên CE<CB

Xét ΔCEB có CE<CB

mà \(\hat{C B E} ; \hat{C E B}\) lần lượt là góc đối diện của các cạnh CE,CB

nên \(\hat{C B E} < \hat{C E B}\)

mà \(\hat{C E B} = \hat{A B M}\)

nên \(\hat{C B E} < \hat{A B M}\)

18 tháng 3

\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)

PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

_____0,2_____0,4_____0,2___0,2 (mol)

a, VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 (l)

b, \(m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5}{14,6\%}=100\left(g\right)\)

c, m dd sau pư = 4,8 + 100 - 0,2.2 = 104,4 (g)

\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{104,4}.100\%\approx18,2\%\)

18 tháng 3

Gọi CTHH cần tìm là R2O3.

Mà: trong thành phần của oxide, O chiếm 30%

\(\Rightarrow\dfrac{16.3}{2M_R+16.3}.100\%=30\%\)

\(\Rightarrow M_R=56\left(g/mol\right)\)

→ R là Fe.

Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.

ĐỀ CƯƠNG GIỮA HỌC KÌ II – KHTN 9HÓA HỌCNội dung ôn tập1. Tính chất chung của kim loại2. Dây hoạt động hóa học của kim loại. Một số phương pháp tách kim loại3. Giới thiệu về hợp kimCâu 1. Tính chất vật lí của kim loại:A. Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.B. Tính cứng, dẫn nhiệt kém.C. Tính rắn chắc, dẫn điện tốt.D. Tính bền.Câu 2. Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?A....
Đọc tiếp


ĐỀ CƯƠNG GIỮA HỌC KÌ II – KHTN 9

HÓA HỌC

Nội dung ôn tập

1. Tính chất chung của kim loại

2. Dây hoạt động hóa học của kim loại. Một số phương pháp tách kim loại

3. Giới thiệu về hợp kim

Câu 1. Tính chất vật lí của kim loại:

A. Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.

B. Tính cứng, dẫn nhiệt kém.

C. Tính rắn chắc, dẫn điện tốt.

D. Tính bền.

Câu 2. Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

A. Âu

B. Với.

C. Fe.

Tiến sĩ Nông nghiệp

Câu 3. Gang là hợp kim của sắt với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,... trong đó hàm lượng carbon chiếm:

A. Từ 2% đến 6%.

B. Dưới 2%.

C. Từ 2% đến 5%.

D. Trên 6

Câu 4. Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng carbon

chiếm:

A. Trên 2%

B. Dưới 2%

C. Tìừ 2% đến 5%

D. Trên 5%

Câu 5. Tính chất đặc trưng của duralumin là

A. nhẹ và bền.

B. dẻo và cứng.

C. khó bị gỉ.

D. dẫn điện tốt.

Câu 6. Tính chất đặc trưng của thép thường là

A. nhẹ và bền.

B. dẻo và cứng.

C. khó bị gỉ.

D. dẫn đien tốt.

A. nhẹ và bền.

Câu 7. Tính chất đặc trưng của inox là

A. nhẹ và bền.

B. độ cứng cao.

C. khó bị gỉ.

D. dẫn điện tốt.

Câu 8. Gang và thép là hợp kim của

A. nhôm với đồng.

C. carbon với silicon.

Câu 9. Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho K vào nước.

(b) Cho Na vào dung dịch CuSO4.

(c) Cho Zn vào dung dịch HCI.

B. độ cứng cao.

C. khó bị gỉ.

D. dẫn điện tốt.

B. sắt với carbon.

D. sắt với nhôm.

(d) Cho Mg vào dung dịch CuCl2.

(e) Cho Na vào nước.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo thành chất khí là

A.2.

B. 3.

C. 4.

D.5.


0
18 tháng 3

- Trích mẫu thử.

- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.

+ Tan: K2O, CaO (1)

PT: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

+ Tan, có sủi bọt khí: Na

PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

+ Không tan: Fe2O3

- Dẫn khí CO2 vào 2 dung dịch vừa thu được từ nhóm (1)

+ Dung dịch vẩn đục: CaO

PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

+ Không hiện tượng: K2O.

- Dán nhãn.

19 tháng 3

A