K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Mk nghĩ là C nha
24 tháng 12 2021

B nha!!!

24 tháng 12 2021

Đáp Án:B

24 tháng 12 2021

Bài ca dao này đã làm xúc động lòng người bởi đã gợi nên công ơn trời bể của cha mẹ đối với những người con thân yêu của mình. Tác giả dân gian nhắc đến “công cha”, “nghĩa mẹ”, đó là công sinh thành, dưỡng dục; đó là ơn nghĩa mang nặng đẻ đau và những yêu thương mẹ dành cả cho con. Ví “công cha”, “nghĩa mẹ” như núi ngất trời, như nước ở ngoài biển Đông là lấy cái trừu tượng của tình phụ tử, tình mẫu tử so sánh với cái mênh mông, vĩnh hằng, vô hạn của trời đất, thiên nhiên. Ví công cha với núi ngất trời là khẳng định sự lớn lao, ví nghĩa mẹ như nước biển Đông là để khẳng định chiều sâu, chiều rộng và sự dạt dào. Đây cũng là một nét riêng trong tâm thức của người Việt. Hình ảnh người cha thì rắn rỏi, mạnh mẽ, cha như cột trụ trong gia đình. Hình ảnh mẹ không lớn lao, kì vĩ nhưng sâu xa, rộng mở và dạt dào cảm xúc hơn. Bởi vậy, nghĩ đến công ơn cha mẹ, bài ca dao thiết tha nhắn nhủ những người con “ghi lòng con ơi!” những công ơn trời bể ấy. Và hơn thế là định hướng về cách sống, cách bày tỏ lòng biết ơn dành cho cha cho mẹ.

23 tháng 12 2021

trả lời đi mọi người

23 tháng 12 2021

mik chưa đi bụi lên ko biết 

 Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:      "Một người ăn xin đã già. Đôi mắt ông đỏ hoe, nước mắt ông giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi. Ông chìa tay xin tôi. Tôi lục hết túi nọ đến cả khăn túi kia, không có lấy một xu, không có cả khăn tay, chẳng có gì hết. Ông vẫn đợi tôi. Tôi chẳng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run nắm chặt lấy bàn tay run rẩy của ông:  -...
Đọc tiếp

 

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

      "Một người ăn xin đã già. Đôi mắt ông đỏ hoe, nước mắt ông giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi. Ông chìa tay xin tôi. Tôi lục hết túi nọ đến cả khăn túi kia, không có lấy một xu, không có cả khăn tay, chẳng có gì hết. Ông vẫn đợi tôi. Tôi chẳng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run nắm chặt lấy bàn tay run rẩy của ông:

 - Xin ông đừng giận cháu! Cháu không có gì cho ông cả.

  Ông nhìn tôi chăm chăm, đôi môi nở nụ cười:

- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi.

Khi ấy tôi chợt hiểu ra: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được một cái gì đó của ông".

(Theo Tuốc-ghê-nhép)

a. Câu chuyện được kể ở ngôi thứ mấy? Ai là người kể chuyện?

b.  Khi nhận được hành động chìa tay xin của ông lão ăn xin về phía mình, cậu bé đã cư xử với ông lão như thế nào?

c. Em hiểu câu nói của ông lão đã nói với cậu bé: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi.”nghĩa là gì? Cậu bé nhận được điều gì từ ông lão ăn xin?

d. Xác định từ đơn, từ láy, từ ghép trong câu “Bàn tay tôi run run nắm chặt lấy bàn tay run rẩy của ông”

e. Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên?

2

Bài 11

Danh từ: Nương, người lớn, trâu, cụ già, cỏ, lá, chú bé, suối, cơm, bếp, bà mẹ, ngô.

Động từ: Đánh, cày, nhặt, đốt, đi tìm, bắt, thổi, lom khom.

Bài 12 

Từ ghép:Siên năng, chịu khó.

Từ láy:Chăm chỉ, cần cù.

Bài 13

a. Từ đồng nghĩa với chăm chỉ: cần cù, siêng năng

-Từ trái nghĩa với chăm chỉ: lười biếng, lười nhác.

Bài 14

Danh từ : rừng, Việt Bắc, vượn, chim.

Động từ : hót, kêu

Tính từ : hay

Bài 15

a, Tính từ : thơm, chín, béo, ngọt, già

b, Cái béo : Miêu tả cho sự vị béo ngậy.

    Mùi thơm : Ở đây chỉ mùi hương ngào ngạt, quyến rũ.

Bài 11

Danh từ: Nương, người lớn, trâu, cụ già, cỏ, lá, chú bé, suối, cơm, bếp, bà mẹ, ngô.

Động từ: Đánh, cày, nhặt, đốt, đi tìm, bắt, thổi, lom khom.

Bài 12 

Từ ghép:Siên năng, chịu khó.

Từ láy:Chăm chỉ, cần cù.

Bài 13

a. Từ đồng nghĩa với chăm chỉ: cần cù, siêng năng

-Từ trái nghĩa với chăm chỉ: lười biếng, lười nhác.

Bài 14

Danh từ : rừng, Việt Bắc, vượn, chim.

Động từ : hót, kêu

Tính từ : hay

Bài 15

a, Tính từ : thơm, chín, béo, ngọt, già

b, Cái béo : Miêu tả cho sự vị béo ngậy.

    Mùi thơm : Ở đây chỉ mùi hương ngào ngạt, quyến rũ.

Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi           Bão bùng thân bọc lấy thânTay ôm tay níu tre gần nhau thêm                    Thương nhau tre không ở riêngLũy thành từ đó mà nên hỡi người                     Chẳng may thân gãy cành rơiVẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng                    Nòi tre đâu chịu mọc congChưa lên đã nhọn như chông lạ thường                     Lưng trần phơi nắng phơi...
Đọc tiếp

Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi

          Bão bùng thân bọc lấy thân

Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm           

         Thương nhau tre không ở riêng

Lũy thành từ đó mà nên hỡi người            

         Chẳng may thân gãy cành rơi

Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng           

         Nòi tre đâu chịu mọc cong

Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường           

          Lưng trần phơi nắng phơi sương

Có manh áo cộc tre nhường cho con

(Tre Việt Nam – Nguyễn Duy)

a. Hãy xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên?

b. Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên.

c. Nêu  biện pháp tu từ ẩn dụ tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên và cho biết tác dụng của việc sử dụng BPTT đó?

d. Tìm từ láy trong đoạn thơ trên và đặt câu với từ láy đó.

e. Hai dòng thơ: “Lưng trần phơi nắng phơi sương/ Có manh áo cộc tre nhường cho con” biểu đạt vấn đề gì?

1
23 tháng 12 2021

bạn giúp mik cái này mik giúp lại cho

IX. Rewrite the sentences so that their meanings stay the same, using the beginning given for each.

66. People will plant more trees and plants in the park.

      More __________________________________________________________________________________ .

67. King Le Thanh Tong ordered to erect the first Doctors’ stone tablets.

      The erection of __________________________________________________________________________ .

68. They have sold out the kets for the football match between Viet Nam and Thailand.

      The kets _____________________________________________________________________________ .

69. People have restored many old houses in Hoi An.

      Many old houses_________________________________________________________________________ .

70. People chose Khue Van Pavilion as the symbol of Ha Noi.

      Khue Van Pavilion _______________________________________________________________________ .

X.  Write the sentences about the Temple of Literature and the Imperial Academy, using the cues given.

71. Temple of Literature/ built/ 1070/ at the time/ Emperor Ly Nhan Tong.

                                                                                                                                                                                    

72. In 1076/ Imperial Academy/ Vietnam’s first national university/ built/ within/ Temple of Literature.

                                                                                                                                                                                    

73. It/ a learning centre/ teach/ Vietnam’s mandarin class.

                                                                                                                                                                                    

74. The university/ function/ more than 700 years/ 1076 - 1779.

                                                                                                                                                                                    

75. During that period/ 2,313 doctors/ graduated/ Imperial Academy.

                                                                                                                                                                                    

76. There/ 82 stone tablets/ names and origins/ 1307 doctors/ corresponding to/ 82 royal examinations/ 1442 - 1779.

                                                                                                                                                                                    

77. Emperor Tran Minh Tong/ invite/ Chu Van An/ the principal/ the Imperial Academy.

                                                                                                                                                                                    

78. If/ you/ visit/ temple/ beginning of the year/ or/ May/ you/ see/ many students/ come/ rub/ the tortoise heads.

                                                                                                                                                                                    

79. They/ believe/ it/ bring/ them good luck.

                                                                                                                                                                                    

80. 2010/ the 82 Doctors’ stone tablets/ recognise/ UNESCO/ a Memory/ World.