K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 11 2021

rõ ít cúp

tui 49 cúp lận

14 tháng 11 2021

mày học lớp 6 à  thế mày học   THCS NÀO

14 tháng 11 2021

Sốt rét là bệnh gây ra bởi ký sinh trùng tên Plasmodium, lây truyền từ người này sang người khác khi những người này bị muỗi đốt. Bệnh phổ biến ở các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới. Mọi người đều có thể mắc bệnh sốt rét nếu sống hoặc có qua lại vùng rừng núi nơi có sốt rét lưu hành và bị muỗi Anophen đốt. 

Bệnh sốt rét lây truyền qua đường máu và có 4 phương thức lây truyền:

-  Do muỗi truyền: đây là phương thức chủ yếu.

-  Do truyền máu có nhiễm ký sinh trùng sốt rét.

- Do mẹ truyền sang con qua nhau thai bị tổn thương (hiếm gặp).
-  Do tiêm chích: bơm tiêm dính máu có ký sinh trùng sốt rét, do tiêm chích ma tuý.

k cho mik nha tk bạn

Trl :

Bệnh sốt rét lây truyền qua đường máu và có 4 phương thức lây truyền:

-  Do muỗi truyền: đây là phương thức chủ yếu.

 Do truyền máu có nhiễm ký sinh trùng sốt rét.

- Do mẹ truyền sang con qua nhau thai bị tổn thương (hiếm gặp).
 Do tiêm chích: bơm tiêm dính máu có ký sinh trùng sốt rét, do tiêm chích ma tuý.

Các biện pháp phòng bệnh sốt rét:

Để khỏi mắc bệnh sốt rét cần tránh muỗi đốt, mọi người dân cần thực hiện các biện pháp sau:

 - Thường xuyên ngủ màn, ngay cả ban ngày và màn cần được tẩm hóa chất diệt muỗi. Đây là biện pháp tốt nhất để phòng bệnh sốt rét.

  - Buổi tối khi làm việc phải mặc quần áo dài tay để phòng muỗi đốt, có thể sử dụng nhang xua muỗi.

 - Vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở, loại bỏ những nơi trú ẩn của muỗi như phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh, sắp xếp vật dụng trong nhà ngăn nắp, sạch sẽ, quần áo phải được xếp gọn gàng không nên treo hay móc quần áo trên tường làm chỗ cho muỗi đậu, vv...

 - Những người đi làm ở vùng rừng núi cần mang theo màn để ngủ, trước khi đi nên đến cơ sở y tế để được cấp thuốc uống phòng và khi trở về từ vùng rừng núi nên đến cơ sở y tế để được khám, xét nghiệm, nếu có bị sốt rét sẽ được điều trị kịp thời.

  - Khi thấy các triệu chứng của bệnh sốt rét như: Đau đầu, mệt mỏi, đau các cơ, rối loạn tiêu hóa, rét run, sốt nóng sau đó vã mồ hôi hoặc cảm thấy ớn lạnh, gai rét, người bệnh cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.      ~ HT ~

Bài tập. Hoàn thành các phương trình hoá học sau:     1.     SO3             + H2O ®      H2SO4                                   2.      Ca(OH)2    +   C02 ®   H2O    +  CaCO3     3.      HCl            +  CaCO3 ® CaCl2  +  H2O  +  CO2           4.      CaCO3               ®    CaO  + CO2     5.      H2SO4            + ……… ®   CuSO4 + H2O            6.      Na2CO3    +   HCl  ®   NaCl  +  H2O  +  CO2                        7.      K2O          +    H2O ®    KOH      8....
Đọc tiếp

Bài tập. Hoàn thành các phương trình hoá hc sau:

     1.     SO3             + H2O ®      H2SO4                              

     2.      Ca(OH)2    +   C02 ®   H2O    +  CaCO3

     3.      HCl            +  CaCO3 ® CaCl2  +  H2O  +  CO2      

     4.      CaCO3               ®    CaO  + CO2

     5.      H2SO4            + ……… ®   CuSO4 + H2O       

     6.      Na2CO3    +   HCl  ®   NaCl  +  H2O  +  CO2                   

     7.      K2O          +    H2O ®    KOH

      8.     SO2            +   Na2O ®   Na2SO3                                      

         9.      Fe2O3       +  HCl    ® …………. +………

     10.    Ca(HCO3)2 +   Ca(OH)2®    CaCO3 +  H2O    

     11.    NaOH         + ……… ®   NaCl + H2O           

     12.    NaOH         + SO2   ®    Na2SO3    + H2O            

     13.     BaO            +   H2O ®    Ba(OH)2

    14.      CuO           +   HCl   ®………………  +   ………………….

    15.      BaO           +   CO2       ®    BaCO3

    16.      P2O5           +     H2O   ®  H3PO4

    17.     CO2             +    Ca(OH)2      ®   CaCO3 + H2O

    18.     CaO             +     H2O         ®    Ca(OH)2 

    19.      CaO            +     HCl   ®     …………. +………         

    20.      Ca(OH)2            +     HCl ® .....................................

    21.       C                +   O2   ®   ...................

    22.       CuCl2        +  AgNO3         ®  .......................+   ...................

    23.        SO2           +   H2S ®  S  +   H2O

    24.        SO2           +   Ca(OH)2    ®   CaSO3  +  H2O

    25.         CO            +   O2   ®   CO2

   26.           Na2SO3      +  H2SO4  ®   Na2SO4  +  H2O  +  SO2      

   27.         H2SO4       +   ……… ®  Al2(SO4)3      +   H2

    28.         HCl           +   ………. ® FeCl2  +     H2

    29.         Fe2O3       +  H2SO4     ®  ………+………

    30.        HCl            +    NaOH     ®          ………+………

    31.         Cu(OH)2   +    HCl      ®   ……….+……..  

    32.        Zn              +  ………… ® ZnSO4    +       H2

    33.        H2SO4         +      CuO   ®  ..........           + .................      

    34.        Fe3O4         +    H2   ®   Fe          +    ...........................

    35.        C12H22O11     +   O2   ®     CO2   +    H2O

    36.        S                 +  ……….. ®   SO2

    37.        SO2             +  O2    ®    SO3

    38.        Na2O          +   H2SO4     ®  ..........................._+    ..............................     

    39.        NaOH         +    ……… ®    Na2SO4 +     H2O

    40.        P2O5            +  Ca(OH)2  ®    Ca3(PO4)2  +    H2O

0

+ Máu trong vòng tuần hoàn nhỏ được bắt đầu từ tâm thất phải (1) qua động mạch phổi (2), rồi vào mao mạch phổi (3), qua tĩnh mạch phổi (4) rồi trở về tâm nhĩ trái (5). 

+ Máu trong vòng tuần hoàn lớn được bắt đầu từ tâm thất trái (6) qua động mạch chủ (7), rồi tới các mao mạch phần trên cơ thể (8) và các mao mạch phần dưới cơ thể (9), từ mao mạch phần trên cơ thể qua tĩnh mạch chủ trên (10) rồi trở về tâm nhĩ phải (12), từ các mao mạch phần dưới cơ thể qua tĩnh mạch chủ dưới (11) rồi cũng trở về tâm nhĩ phải (12).

- Vai trò chủ yếu của tim: co bóp tạo lực đẩy máu đi qua các hệ mạch. Vai trò chủ yếu của hệ mạch: dẫn máu từ tim (tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi lại từ các tế bào trở về tim (tâm nhĩ).

- Vai trò của hệ tuần hoàn máu: Lưu chuyên máu trong toàn cơ thể.



Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/mo-ta-duong-di-cua-mau-trong-vong-tuan-hoan-nho-va-trong-vong-tuan-hoan-lon-c67a32601.html#ixzz7C6t20ork

13 tháng 11 2021

undefined

+ Máu trong vòng tuần hoàn nhỏ được bắt đầu từ tâm thất phải (1) qua động mạch phổi (2), rồi vào mao mạch phổi (3), qua tĩnh mạch phổi (4) rồi trở về tâm nhĩ trái (5). 

+ Máu trong vòng tuần hoàn lớn được bắt đầu từ tâm thất trái (6) qua động mạch chủ (7), rồi tới các mao mạch phần trên cơ thể (8) và các mao mạch phần dưới cơ thể (9), từ mao mạch phần trên cơ thể qua tĩnh mạch chủ trên (10) rồi trở về tâm nhĩ phải (12), từ các mao mạch phần dưới cơ thể qua tĩnh mạch chủ dưới (11) rồi cũng trở về tâm nhĩ phải (12).

- Vai trò chủ yếu của tim: co bóp tạo lực đẩy máu đi qua các hệ mạch. Vai trò chủ yếu của hệ mạch: dẩn máu từ tim (tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi lại từ các tế bào trở về tim (tâm nhĩ).

- Vai trò của hệ tuần hoàn máu: Lưu chuyên máu trong toàn cơ thể.

13 tháng 11 2021

người nhật bản gọi sứa là '' thịt thủy tinh ''

13 tháng 11 2021
Thịt thủy tinh
13 tháng 11 2021

cá nha ...

13 tháng 11 2021

- Nhân Dân Thường Khai Thác Sứa Để Xuất Khẩu.