Câu 7. Một xe tải có trọng lượng 15000N. Tính áp suất của xe lên mặt đường, biết diện tích tiếp xúc với mặt đất là 100 dm2. Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một người nặng 50kg có diện tích tiếp xúc 2 bàn chân với mặt đất là 200 cm2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2.
Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong thời gian \(t=3min=180s\) là:
\(Q=UIt=RI^2t=60\cdot2,5^2\cdot180=675000J\)
Câu 3.
\(I_{Đ1}=\dfrac{U_{Đ1}}{R_{Đ1}}=\dfrac{6}{6}=1A\)
\(I_{Đ2}=\dfrac{U_{Đ2}}{R_{Đ2}}=\dfrac{1,5}{8}=\dfrac{3}{16}A\)
\(I_b=I_{Đ1}-I_{Đ2}=1-\dfrac{3}{16}=\dfrac{13}{16}A\)
\(R_b=\dfrac{U_b}{I_b}=\dfrac{1,5}{\dfrac{13}{16}}=\dfrac{24}{13}\Omega\)
tóm tắt
R=60Ω
I=2,5 A
t = 3 phút = 180s
Giải
Nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong 3 phút là
Q= R.I2.t = 60 . (2,5)2 .180 =67500 J
Theo định luật II Niuton: \(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Ta có: \(F-F_{ms}=m\cdot a\) trong đó: \(\left\{{}\begin{matrix}F=Pcos\alpha\\F_{ms}=\mu.Psin\alpha\end{matrix}\right.\)
Để \(F_{min}\Leftrightarrow(cos\alpha)_{min}\)
trọng lượng của bao gạo là
P1=10.m1=10.60=600N
trọng lượng của ghế là
P2=10.m2=10.4=40N
diện tích tiếp xúc của 4 chân ghế với mặt đất là
S=4.8 cm2=4.0,0008 m2=0,0032m2
áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là
P=F/S=P1+P2/S=600+40/0,0032=200000 Pa=200000N/m2
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N nguyên tử hoặc phân tử của chất khí đó. Ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar, nhiệt độ \(25^oC\)), thể tích mol của các chất khí đều bằng \(24,79l\).
\(N_2+O_2\underrightarrow{t^o}2NO\) (nhiệt độ \(3000^oC\) hoặc tia lửa điện)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
a) Do vật di chuyển theo phương ngang nên \(N=P=mg=50.10=500\left(N\right)\)
Ta có \(F_{ms}=\mu N=0,4.500=200\left(N\right)\)
b) Áp dụng định luật II Newton, ta có \(\overrightarrow{F}=m\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên phương chuyển động của vật, ta có
\(F_k-F_{ms}=ma\) \(\Leftrightarrow a=\dfrac{F_k-F_{ms}}{m}=\dfrac{220-200}{50}=0,4\left(m/s^2\right)\)
c) Quãng đường thùng dịch chuyển: \(s=\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}.0,4.10^2=20\left(m\right)\)
d) Vận tốc của vật sau khi di chuyển được 2 giây: \(v=at=0,4.2=0,8\left(m/s\right)\)
a)
Độ lớn lực ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn:
\(F_{mst}=\mu.N=0,4.50.10=200\left(N\right)\)
b)
Gia tốc của thùng: \(a=\dfrac{F}{m}=\dfrac{F_{kéo}-F_{ms}}{m}=\dfrac{220-200}{50}=0,4\left(m/s^2\right)\)
(Chiếu theo chiều chuyển động)
c)
Sau 10s kể từ khi bắt đầu di chuyển, thùng trượt được quãng đường:
\(s_{10}=\dfrac{1}{2}.0,4.10^2=20\left(m\right)\)
d)
Vận tốc của thùng sau khi di chuyển được 2s:
\(v=at=0,4.2=0,8\left(m/s\right)\)
Áp suất của xe tải lên mặt đường là:
P = F/S = 15000N/100dm² = 1500000N/m² = 1500000Pa
Áp suất của người lên mặt đất là:
P = F/S = 50kg.10m/s²/200cm²=250N/m²
So sánh áp suất của xe tải và người ta có:
Pxe tải / Pngười = 1500000Pa / 250N/m² = 600000
Như vậy, áp suất của xe tải lên mặt đường lớn hơn áp suất của người lên mặt đất 600000 lần.