K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 1 2017

Đáp án C.

Tạm dịch: Dù ở cấp độ hoạt động nào thì tất cả các loại sở thích đu có th yêu cầu trình độ chuyên môn cao.

Lưu ý đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa và ta thấy: expertise: sự thành thạo, tinh thông >< inexperience: thiếu kinh nghiệm, nên đáp án chính xác là C

27 tháng 8 2021

b c a d

27 tháng 8 2021

b

c

a

d

1 tháng 3 2017

Đáp án B

(to) ingnore: thờ ơ >< B. to pay attention to: chú ý tới.

Các đáp án còn lại:

A. to take no notice of: không chú ý tới = (to) ingnore.

C. to make a fuss about: làm ầm ĩ về.

D. to make sure of: chắc chắn về.

Dịch: Anh ấy có vẻ thờ ơ với bất cứ điều gì chúng tôi nói với anh ấy, điều đó khá bực mình.

6 tháng 6 2017

Đáp án B

Bạn cứ tự nhiên lấy bất cứ thức ăn nào mà bạn thích.

Help yourself to sth = welcome to take sth: cứ tự nhiên

A. Sai ngữ pháp vì any food là chủ ngữ số ít.

B. Hãy tự nhiên lấy bất cứ thức ăn nào mà bạn thích.

C. Bạn không phải trả tiền cho thức ăn mà bạn lấy.

D. Thật vinh dự cho tôi để lấy món ăn mà bạn thích

2 tháng 6 2017

Đáp án D.

Tạm dịch: Một s loại vi khuấn nhất định sống ở các thực vật thối rữa sản sinh ra ánh sáng quang lung lỉnh, một ánh sáng kì lạ gọi là “foxfire ”.

  A. strange: kì lạ

  B. dim: lờ mờ

   C. steady: liên tục

  D. familiar: quen thuộc, thân thuộc, thân quen

- eerie: kỳ lạ, kỳ quái.

Câu hỏi tìm đáp án trái nghĩa. Do đó đáp án phải là D. familiar.

MEMORIZE

familiar (adj): thân quen, quen thuộc

- be familiar with sb/sth: quen với, thích nghi với ai/ cái gì

- familiarise sb/ oneself with sth: làm cho hiểu biết đầy đủ vể cái gì

- familiarity (n): sự hiểu biết rõ về cái gì

- familiarity breeds contempt: gần chùa gọi Bụt bằng anh, thân quá hoá nhờn

20 tháng 11 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: Một số loại vi khuẩn nhất định sống ở các thực vật thối rữa sản sinh ra ánh sáng quang lung linh, một ánh sáng kì lạ gọi là “foxfire”.

     A. strange: kì lạ

     B. dim: lờ mờ

     C. steady: liên tục

     D. familiar: quen thuộc, thân thuộc, thân quen

- eerie: kỳ lạ, kỳ quái

Câu hỏi tìm đáp án trái nghĩa. Do đó đáp án phải là D. familiar.

6 tháng 9 2019

D

“compulsory”: tính bắt buộc, trái nghĩa là “optional”: tự chọn, không bắt buộc

29 tháng 9 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Sự đúng gi là một thói quen cần thiết trong mọi công việc của một xã hội văn minh.

- punctuality (n): tính đúng giờ (không chậm trễ)

A. being in time: đúng lúc, kịp lúc

B. lateness (n): sự chậm trề, sự muộn

C. being on time: đúng giờ

D. time-keeping: giữ giờ

Đ bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên đáp án chính xác là B

1 tháng 1 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Sự đúng giờ là một thói quen cần thiết trong mọi công việc của một xã hội văn minh.

- punctuality (n): tính đúng giờ (không chậm trễ)

          A. being in time: đúng lúc, kịp lúc

          B. lateness (n): sự chậm trễ, sự muộn

          C. being on time: đúng giờ

          D. time-keeping: giữ giờ

Đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên đáp án chính xác là B

18 tháng 6 2019

Đáp án : D

To be obliged to V = bị bắt buộc phải làm gì >< To be optional to V = có thể lựa chọn làm gì