Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Tạm dịch: Một số loại vi khuẩn nhất định sống ở các thực vật thối rữa sản sinh ra ánh sáng quang lung linh, một ánh sáng kì lạ gọi là “foxfire”.
A. strange: kì lạ
B. dim: lờ mờ
C. steady: liên tục
D. familiar: quen thuộc, thân thuộc, thân quen
- eerie: kỳ lạ, kỳ quái
Câu hỏi tìm đáp án trái nghĩa. Do đó đáp án phải là D. familiar.
Đáp án C
Weird (adj): kỳ cục/ khác người
Usual (adj): thông thư
Average (adj): trung bình
Conventional = traditional (adj): truyền thống
Standard (n): tiêu chuẩn
Câu này dịch như sau: Bởi vì cô ấy thưởng cư xử một cách khác người, mọi người nghĩ rằng cô ấy thật kỳ lạ.
=>Weird >< Conventional
Đáp án C.
Tạm dịch: Dù ở cấp độ hoạt động nào thì tất cả các loại sở thích đều có thể yêu cầu trình độ chuyên môn cao.
Lưu ý đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa và ta thấy: expertise: sự thành thạo, tinh thông >< inexperience: thiếu kinh nghiệm, nên đáp án chính xác là C
Đáp án A
Rich: giàu
Hard-up: nghèo
Wealthy: giàu (nhiều tiền, tài sản)
Well-to-do: giàu (well-to-do family)
Land-owning: giàu (do có nhiều đất)
A
A. hard-up: nghèo
B. wealthy: giàu
C. well-to-do: giàu
D. land-owning: giàu có do nhiều đất
ð rich: giàu có > < hard-up: nghèo
ð Đáp án A
Tạm dịch: Đó là một gia đình giàu có.
Đáp án là D.
Optional : tự chọn >< Mandatory : bắt buộc
Nghĩa các từ còn lại: voluntary : tình nguyện; free: miễn phí; pressure: áp lực
Đáp án là D. Optional: tự chọn >< Mandatory : bắt buộc
Nghĩa các từ còn lại: voluntary : tình nguyện; free: miễn phí; pressure: áp lực
D
Optional (adj) = tùy chọn. Mandatory = compulsory = bắt buộc
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
absorb (v): hấp thụ
take in: hấp thụ emit (v): thải ra, phát ra
consume (v): tiêu thụ cut off: làm gián đoạn
=> absorb >< emit
Tạm dịch: Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh hơn để chúng có thể hấp thụ nhiều carbon dioxide hơn từ bầu khí quyển.
Chọn B
Đáp án D.
Tạm dịch: Một số loại vi khuấn nhất định sống ở các thực vật thối rữa sản sinh ra ánh sáng quang lung lỉnh, một ánh sáng kì lạ gọi là “foxfire ”.
A. strange: kì lạ
B. dim: lờ mờ
C. steady: liên tục
D. familiar: quen thuộc, thân thuộc, thân quen
- eerie: kỳ lạ, kỳ quái.
Câu hỏi tìm đáp án trái nghĩa. Do đó đáp án phải là D. familiar.
MEMORIZE
familiar (adj): thân quen, quen thuộc
- be familiar with sb/sth: quen với, thích nghi với ai/ cái gì
- familiarise sb/ oneself with sth: làm cho hiểu biết đầy đủ vể cái gì
- familiarity (n): sự hiểu biết rõ về cái gì
- familiarity breeds contempt: gần chùa gọi Bụt bằng anh, thân quá hoá nhờn