K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 7 2017

CHÚC BẠN HỌC TỐT!hihivuihahayeu

Theo đề bài, ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H2O}=\dfrac{6,02.10^{23}}{6.10^{23}}=\dfrac{301}{300}\left(mol\right)\\n_{CO2}=\dfrac{6,02.10^{23}}{6.10^{23}}=\dfrac{301}{300}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H2O}=18.\dfrac{301}{300}=18,06\left(g\right)\\m_{CO2}=44.\dfrac{301}{300}\approx44,15\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

Vậy..............

31 tháng 7 2017

Cám ơn nhìuhihi

7 tháng 3 2019

Khối lượng tính bằng gam của:

6 , 02 . 10 23  nguyên tử K:  6 , 02 . 10 23  x 39. 1 , 66 . 10 - 24  ≈ 39(g)

6 , 02 . 10 23  nguyên tử  C l 2 :  6 , 02 . 10 23  x 71. 1 , 66 . 10 - 24  ≈ 71(g)

6 , 02 . 10 23  phân tử KCl:  6 , 02 . 10 23  x 74,5. 1 , 66 . 10 - 24  ≈ 74,5(g)

27 tháng 6 2021

Tính khối lượng bằng gam của 6,02.1023 phân tử nước H2O .

A. 19,99 gam

B. 18,99 gam

C. 17,99 gam

D. 16,99 gam

27 tháng 6 2021

Ta có : \(n=\dfrac{PT}{A}=\dfrac{6,02.10^{23}}{6,022.10^{23}}=\sim1\)

\(\Rightarrow m=nM=\sim17,99g\)

Vậy đáp án C
 

20 tháng 9 2019

Tính khối lượng bằng gam của:

   * 6,02.1023 nguyên tử oxi:

    6,02.1023.16.1,66.10-24 = 15,989 ≈ 16(g)

   * 6,02.1023 nguyên tử flo:

    6,02.1023.19. 1,66.10-24 = 18, 987(g) ≈ 19 (g)

   * 6,02.1023 nguyên tử nhôm:

 

    6,02.1023.19. 1,66.10-24 = 26,98(g) ≈ 27(g)

11 tháng 10 2020

Tính khối lượng bằng gam của 6,02.1023 phân tử nước?

---

\(m_{H_2O}\frac{6,02.10^{23}}{6,02.10^{23}}=1\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{H_2O}=18.1=18\left(g\right)\)

31 tháng 3 2017

Khối lượng bằng gam của:

   - 6,02. 10 23  phân tử nước: 6,02. 10 23 .18.1,66. 10 - 24  = 17,988(g) ≈ 18(g)

   - 6,02. 10 23  phân tử C O 2 : 6,02. 10 23 .44.1,66. 10 - 24 = 43,97(g) ≈ 44(g).

   - 6,02. 10 23  phân tử C a C O 3 : 6,02. 10 23 .100. 1,66. 10 - 24 = 99,9(g) ≈ 100(g).

Câu1: 1 mol nước chứa số nguyên tử là:A. 6,02.1023      B. 12,04.1023           C. 18,06.1023             D. 24,08.1023 Câu 2: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu nguyên tử?A. 6,02.1023      B. 6,04.1023           C. 12,04.1023             D. 18,06.1023Câu 3: Số nguyên tử sắt có trong 280g sắt là:A. 20,1.1023      B. 25,1.1023           C. 30,.1023             D. 35,1.1023Câu4: Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?A. 0,20 mol           B. 0,25...
Đọc tiếp

Câu1: 1 mol nước chứa số nguyên tử là:

A. 6,02.1023      B. 12,04.1023           C. 18,06.1023             D. 24,08.1023

 Câu 2: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu nguyên tử?

A. 6,02.1023      B. 6,04.1023           C. 12,04.1023             D. 18,06.1023

Câu 3: Số nguyên tử sắt có trong 280g sắt là:

A. 20,1.1023      B. 25,1.1023           C. 30,.1023             D. 35,1.1023

Câu4: Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?

A. 0,20 mol           B. 0,25 mol             C. 0,30 mol          D. 0,35 mol

Câu 5: Số phân tử H2O có trong một giọt nước(0,05g) là:

A. 1,7.1023  phân tử                      B. 1,7.1022 phân tử          

C1,7.1021 phân tử                          D. 1,7.1020 phân tử

Câu 6: Số mol nguyên tử hiđro có trong 36g nước là:

A. 1mol            B.1,5 mol               C.2 mol              D. 4mol

Câu 7: Tìm dãy tất cả kết quả đúng về số mol của những khối lượng chất sau: 15g CaCO3, 9,125g HCl, 100g CuO

A.      0,35 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO

B.      0,25 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO

C.      0,15 mol CaCO3, 0,75 mol HCl, 1,25 mol CuO

D.      0,15 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO

Câu 8: Hai chất khí có thể tích bằng nhau( đo cùng nhệt độ và áp suất) thì:

A.      Khối lượng của 2 khí bằng nhau

B.      Số mol của 2 khí bằng nhau

C.      Số phân tử của 2 khí bằng nhau

D.      B, C đúng

Câu 9 Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?

A. Để đứng bình              

B. Đặt úp ngược bình

C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình

D. Cách nào cũng được

Câu 10: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?

A. Khí Mêtan(CH4)              B. Khí cacbon oxit( CO)

C. Khí Heli(He)                   D.Khí Hiđro (H2)

Câu 11: Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:

A. 16g                 B. 32g                         C. 48g                  D.64g

Câu 12: Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là hợp chất nào trong số các hợp chất sau:

A. FeO                B. Fe2O3               C. Fe3O4                 D.FeS

Câu 13: Oxit chứa 20% oxi về khối lượng và trong một oxit nguyên tố chưa biết có hoá trị II. Oxit có công thức hoá học là:

A. MgO               B.ZnO                     C. CuO                   D. FeO

Câu14: Cho các  oxit: NO2, PbO, Al2O3, Fe3O4. Oxit có phần trăm khối lượng oxi nhiều hơn cả là:

A. NO2                 B. PbO                C. Al2O3                D.Fe3O4

1
4 tháng 1 2022

Câu1: 1 mol nước chứa số nguyên tử là:

A. 6,02.1023      B. 12,04.1023           C. 18,06.1023             D. 24,08.1023

 Câu 2: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu nguyên tử?

A. 6,02.1023      B. 6,04.1023           C. 12,04.1023             D. 18,06.1023

Câu 3: Số nguyên tử sắt có trong 280g sắt là:

A. 20,1.1023      B. 25,1.1023           C. 30,1.1023             D. 35,1.1023

Câu4: Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?

A. 0,20 mol           B. 0,25 mol             C. 0,30 mol          D. 0,35 mol

Câu 5: Số phân tử H2O có trong một giọt nước(0,05g) là:

A. 1,7.1023  phân tử                      B. 1,7.1022 phân tử          

C1,7.1021 phân tử                          D. 1,7.1020 phân tử

Câu 6: Số mol nguyên tử hiđro có trong 36g nước là:

A. 1mol            B.1,5 mol               C.2 mol              D. 4mol

Câu 7: Tìm dãy tất cả kết quả đúng về số mol của những khối lượng chất sau: 15g CaCO3, 9,125g HCl, 100g CuO

A.      0,35 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO

B.      0,25 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO

C.      0,15 mol CaCO3, 0,75 mol HCl, 1,25 mol CuO

D.      0,15 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO

Câu 8: Hai chất khí có thể tích bằng nhau( đo cùng nhệt độ và áp suất) thì:

A.      Khối lượng của 2 khí bằng nhau

B.      Số mol của 2 khí bằng nhau

C.      Số phân tử của 2 khí bằng nhau

D.      B, C đúng

Câu 9 Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?

A. Để đứng bình              

B. Đặt úp ngược bình

C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình

D. Cách nào cũng được

Câu 10: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?

A. Khí Mêtan(CH4)              B. Khí cacbon oxit( CO)

C. Khí Heli(He)                   D.Khí Hiđro (H2)

Câu 11: Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:

A. 16g                 B. 32g                         C. 48g                  D.64g

Câu 12: Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là hợp chất nào trong số các hợp chất sau:

A. FeO                B. Fe2O3               C. Fe3O4                 D.FeS

Câu 13: Oxit chứa 20% oxi về khối lượng và trong một oxit nguyên tố chưa biết có hoá trị II. Oxit có công thức hoá học là:

A. MgO               B.ZnO                     C. CuO                   D. FeO

Câu14: Cho các  oxit: NO2, PbO, Al2O3, Fe3O4. Oxit có phần trăm khối lượng oxi nhiều hơn cả là:

A. NO2                 B. PbO                C. Al2O3                D.Fe3O4

4 tháng 1 2022

thank u

 

7 tháng 1 2022

A

7 tháng 1 2022

Đáp án là 6.10^23 ạ

b)

\(m_{Fe\left(Y\right)}=\dfrac{48.70}{100}=33,6\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe\left(Y\right)}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\)

\(n_{H_2O}=\dfrac{4,816.10^{23}}{6.10^{23}}\approx0,8\left(mol\right)\) => nO(mất đi) = 0,8 (mol)

Xét nFe : nO = 0,6 : 0,8 = 3 : 4

=> CTPT: Fe3O4

c)

Trong tự nhiên, X được tạo ra do hiện tượng oxi hóa sắt trong không khí

\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)

- Các cách để hạn chế hiện tượng đó:

+ Bảo quản sắt nơi khô ráo, thoáng mát

+ Sử dụng sơn, dầu mỡ chống gỉ sét

 

a) \(m_{H2O}=\dfrac{6,02.10^{23}}{6,02.10^{23}}.0,16605.10^{-23}.18=2,9889.10^{-23}\left(g\right)\)

b) \(m_{CO2}=\dfrac{6,02.10^{23}}{6,02.10^{23}}.44.0,16605.10^{-23}=7,3062.10^{-23}\left(g\right)\)

c) \(m_{CaCO3}=\dfrac{6,02.10^{23}}{6,02.10^{23}}.0,16605.10^{-23}.100=16,605.10^{-23}\left(g\right)\)

Số trị các giá trị KL này so với số trị PTK mỗi chất là bằng 0,16605.10-23 lần.