K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 12 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

file (v): nộp                                                   make (v): làm (bánh,…)

do (v): làm (làm bài tập, chơi ô chữ)               answer (v): trả lời

do a/the crossword: chơi trò chơi ô chữ

Tạm dịch: Cô dành thời gian rảnh của mình để chơi các trò chơi ô chữ trên báo.

Chọn C

12 tháng 6 2019

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

file (v): nộp

make (v): làm (bánh,…)

do (v): làm (làm bài tập, chơi ô chữ)

answer (v): trả lời

do a/the crossword: chơi trò chơi ô chữ

Tạm dịch: Cô dành thời gian rảnh của mình để chơi các trò chơi ô chữ trên báo. 

26 tháng 6 2017

Đáp án B

12 tháng 8 2019

Đáp án D

Giải thích:

devoted (adj): tan tụy hết lòng

A. polite (adj): lễ phép

B. lazy (adj): lười

C. honest (adj): thật thà

D. dedicated (adj): tận tâm

Dịch nghĩa. Bà ấy là một giáo viên rất tận tâm. Bà dành phần lớn thời gian của mình để dạy dỗ và chăm lo cho học sinh.

15 tháng 9 2017

Đáp án là D. devoted = đeicate: cống hiến

Nghĩa các từ còn lại: polite: lịch sự; lazy: lười; honest: thật thà

2 tháng 11 2018

Chọn B

Devoted ≈ dedicated = cống hiến, tận tụy. Intelligent = thông minh. Polite = lịch sự. Honest = trung thực

1 tháng 10 2018

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Việc cô ấy làm gì vào thời gian rảnh rồi không có liên quan đến tôi.

A. Việc cô ấy làm gì trong thời gian rảnh không phải chuyện của tôi.

B. Việc cô ấy làm gì trong thời gian rảnh rỗi không phải mối quan tâm của tôi.

C. Tôi không biết cô ấy làm gì trong thời gian rảnh.

D. Cái cô ấy làm trong thời gian rảnh không được quan tâm bởi tôi.

Chú ý: not concern smb = none of one's business: không phải chuyện của ai, không liên quan đến ai.

3 tháng 1 2019

Đáp án C

Priya có vẻ như  nghiện làm việc. Cô ấy dùng cả kỳ nghỉ để ở lại  văn phòng hoàn thành báo cáo.

A.Bởi vì  Priya có vẻ như  nghiện làm việc. Cô ấy dùng cả kỳ nghỉ để ở lại  văn phòng hoàn thành báo cáo.

B. Priya có vẻ như nghiện làm việc, tuy nhiên, cô ấy dùng cả kỳ nghỉ để ở lại  văn phòng hoàn thành báo cáo.

C. Priya có vẻ như nghiện làm việc, thật ra, cô ấy dùng cả kỳ nghỉ để ở lại  văn phòng hoàn thành báo cáo.

D. Nghiện làm việc, Priya dùng cả kỳ nghỉ để ở lại văn phòng hoàn thành báo cáo. In fact: được dùng để bổ sung thêm thông tin, làm rõ nghĩa cho ý phía trước

25 tháng 6 2019

Đáp án B

Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N = hầu hết. Most of là đại từ, theo sau là danh từ xác định, đề cập đến những đối tượng cụ thể.

Most + N (danh từ số nhiều không xác định) cũng nghĩa là hầu hết. Most là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ số nhiều không xác định.

A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để.

A lot of = lots of dùng để chỉ số lượng nhiều dù là đếm được hay không đếm được.

Dịch nghĩa: Cô ấy dùng hầu hết thời gian rảnh của mình để xem TV

16 tháng 11 2018

Đáp án B

Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N = hầu hết. Most of là đại từ, theo sau là danh từ xác định, đề cập đến những đối tượng cụ thể.
Most + N (danh từ số nhiều không xác định ) cũng nghĩa là hầu hết. Most là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ số nhiều không xác định.
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để.
A lot of = lots of dùng để chỉ số lượng nhiều dù là đếm được hay không đếm được.
Dịch nghĩa: Cô ấy dùng hầu hết thời gian rảnh của mình để xem TV.