K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 6 2017

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không có thật trong quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had (not) + P2, S +would(not) + have + P2

Unless = If + S + trợ động từ + not

Tạm dịch: Nếu Mary không mất vé, cô ấy đã tới buổi hoà nhạc.

Đáp án: C

25 tháng 4 2018

Chọn đáp án C

-    shouldn’t have Vpp: lẽ ra đã không nên làm gì

-    might + have Vpp: có lẽ, có thể đã làm gì

-    must + have Vpp: chắc hẳn đã làm gì (suy đoán có căn cứ ở quá khứ)

“Mary đã không ở đây vào hôm qua. Có lẽ cô ấy bị ốm.”

A. Mary không cần ở đây vào hôm qua vì cô ấy đã bị ốm.

B. Bởi vì bị ốm nên cô ấy lẽ ra không nên ở đây vào hôm qua.

C. Có lẽ hôm qua Mary bị ốm nên cô ấy không ở đây.

D. Chắc hẳn hôm qua Mary bị ốm nên cô ấy không ở đây.

14 tháng 4 2018

Chọn A.

Đáp án A

Dịch câu hỏi: Mary bị ốm. Cô ấy không rời cuộc họp cho tới khi nó kết thúc.

=> 2 vế của câu có sự đối lập về nghĩa vậy liên từ nối thích hợp là “though”.

Dịch đáp án: Mặc dù bị ốm, Mary vẫn không rời cuộc họp cho đến khi nó kết thúc.

28 tháng 4 2018

Đáp án B

Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Homework” là danh từ không đếm được nên không thể đi sau “another”.

Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:

- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng

- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác

- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

Sửa lỗi: another => bỏ

Dịch nghĩa: Tom đã nói rằng nếu cậu ấy làm bài tập về nhà tối nay, cậu sẽ không thể tham dự buổi hòa nhạc.

A. if he had to: cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2     

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”             

C. would not be able        : cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”        

D. to attend (v) = tham dự

Cấu trúc be able to do sth = có khả năng làm gì

8 tháng 7 2019

Đáp án là B.

Nếu chúng ta làm mất bản đồ, chúng ta sẽ không bao giờ tìm được lối đi.

=> Câu điều kiện loại 3 => ngữ cảnh phải ở thì quá khứ đơn.

A. Chúng ta sẽ tìm ra lối đi nếu chúng ta lối đi nếu chúng ta không mất bản đồ.=> câu điều kiện loại 1 => loại

B. Chúng ta đã không lạc đường vì chúng ta không mất bản đồ.

C. Chúng ta sẽ lạc đường nếu chúng ta mất bản đồ. => ngược lại với tình huống đề bài => loại

D. Giả sử chúng ta mất bản đồ, chúng ta sẽ không tìm ra lối đi.=> Câu giả định ở hiện tại => loại.

4 tháng 4 2019

Đáp án C

28 tháng 5 2019

Đáp án B

Câu gốc: Tin xấu đã hoàn toàn làm suy sụp anh ấy

Sử dụng cấu trúc: S+ find/found + Object + Adjective

12 tháng 5 2017

Đáp án D

29 tháng 5 2018

Đáp án D

Giải thích: Động từ trong mệnh đề chính của câu trên được chia ở dạng tương lai hoàn thành trong quá khứ (would have gone) do đó động từ ở mệnh đề If tương ứng phải ở dạng quá khứ hoàn thành (hadn’t been). Câu trên thuộc mẫu câu điều kiện loại III (không có thật trong quá khứ):

If + QKHT (had done), S + would have done.

17 tháng 12 2017

Chọn B

Câu điều kiện loại 3: “IF+mệnh  đề ở thì quá khứ hoàn thành, S +would/could+have+ động từ phân từ II+…”