K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 4 2018

Đáp án B

Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Homework” là danh từ không đếm được nên không thể đi sau “another”.

Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:

- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng

- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác

- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

Sửa lỗi: another => bỏ

Dịch nghĩa: Tom đã nói rằng nếu cậu ấy làm bài tập về nhà tối nay, cậu sẽ không thể tham dự buổi hòa nhạc.

A. if he had to: cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2     

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”             

C. would not be able        : cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”        

D. to attend (v) = tham dự

Cấu trúc be able to do sth = có khả năng làm gì

5 tháng 10 2017

Đáp án A.
Đây là câu điều kiện hỗn hợp 3-2: mệnh đề điều kiện là loại 3, mệnh đề chính là loại 2 vì liên quan đến hiện tại (điều kiện trái ngược với quá khứ nhưng kết quả trái ngược với hiện tại). 
Vì vậy took => had taken.
Dich: Nếu họ học những tiết học 1 cách nghiêm túc, họ bây giờ họ đã có thể nói chuyện với người dân địa phương.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

27 tháng 3 2017

Chọn C                                 Anh ta đã rất vội vàng và không có thời gian để suy nghĩ kĩ về nó. Nếu không, anh ta đã có thể tìm ra một cách khác để ra ngoài rồi.

Otherwise: Nếu không = Unless, if... not.

 Đây là câu giả định về quá khứ nên ta để cấu trúc “would have done something”.

Thay bằng: would have found.

17 tháng 12 2017

Đáp án B

Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh thời quá khứ: Not until + mốc thời gian/mệnh đề trong quá khứ + did + S + V không chia = ai đã không làm gì cho tới lúc nào. B -> did he realize

26 tháng 12 2017

Đáp án B

Giải thích:

- Đáp án B: Anh ấy không thể nói tiếng Pháp, nên anh ấy không được nhận công việc ở đó.

- câu gốc là câu điều kiện loại II, diễn tả việc trái ngược, không có thật ở với hiện tại => A sai

- C sai nghĩa (Anh ấy không thể nói tiếng Pháp vì aanh ấy sẽ không được nhận việc ở đó).

- D sai nghĩa (Anh ấy ước anh ấy có thể nói tiếng Pháp và làm việc ở đó) và lệch thì (wishes - worked)

Dịch nghĩa: Nếu anh ấy có thể nói tiếng Pháp, anh ấy có thể nhận được công việc ở đây

20 tháng 6 2018

Đáp Án B

- Đáp án B: Anh ấy không thể nói tiếng Pháp, nên anh ấy không được nhận công việc ở đó.

- câu gốc là câu điều kiện loại II, diễn tả việc trái ngược, không có thật ở với hiện tại => A sai

- C sai nghĩa (Anh ấy không thể nói tiếng Pháp vì aanh ấy sẽ không được nhận việc ở đó).

- D sai nghĩa (Anh ấy ước anh ấy có thể nói tiếng Pháp và làm việc ở đó) và lệch thì (wishes - worked)

Dịch câu: Nếu anh ấy có thể nói tiếng Pháp, anh ấy có thể nhận được công việc ở đây.

4 tháng 5 2018

Đáp án C

Giải thích: “had to” đang ở thì quá khứ => “Will be” cũng phải ở thì quá khứ => sửa thành “would be”

Dịch nghĩa: Jack phải bỏ bữa sáng, nếu không thì anh ấy sẽ bị muộn học

2 tháng 2 2017

Chọn đáp án C

25 tháng 12 2018

Đáp án B

B. did he realise: khi đặt “Not until” ở đầu câu để nhấn mạnh, chúng ta phải đảo động từ gọi là “Inversion”.

Câu này khi viết theo cách bình thường sẽ là: “He did not realise he had fogotten to give her the present until he (had) got home”.