K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 8 2018

Chọn đáp án A

Giải thích: Chỉ có 02 mắt. Mất 01 mắt => còn 01 mắt.

- The other: một (cái) còn lại cuối cùng, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít

- Another one: một (cái) khác, thêm vào cái đã có, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít.

- Other ones: những thứ khác nữa, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động

- Other: vài (cái) khác, theo sau là danh từ số nhiều

Dịch nghĩa: Maria chỉ còn lại duy nhất một mắt. Cô ấy mất 01 mắt ba năm trước sau khi ngã vào một vài mảnh kính bị vỡ.

23 tháng 5 2019

Đáp án B

- drop (v): làm rơi; bỏ dở

- trade (v): mua bán, trao đôỉ

- turn down (v): từ chối; vặn nhỏ ( tiếng )

- buy (v): mua

Dịch: Sau khi Jill nhận ra chiếc máy tính không phải như cô ấy muốn, cố ấy đã đôỉ nó lấy một chiếc khác.

26 tháng 9 2018

Đáp án A

Ta có cụm từ: Go down with: mắc bệnh

Các đáp án khác

B – rung/reo (chuông)/ nổ (boom)

C – ra ngoài

D – chìm nghỉm, phá sản

13 tháng 2 2019

Đáp án A

- stare: to look at somebody/something for a long time: nhìn chằm chằm

- wink:to close one eye and open it again quickly, especially as a private signal to somebody, or to show something is a joke: nháy mắt

- wactch: xem/ ngắm nhìn - glance at: to look quickly at something/somebody: nhìn thooáng qua/ liếc nhìn

Câu này dịch như sau: Họ nhìn nhau chằm chằm hơn một phút mà không nhấp nháy/ nhúc nhích/ động đậy

29 tháng 3 2018

                                 Câu đề bài: Cô ấy cũng bị __________ khỏi trường, sau khi giáo viên nói rằng cô ấy sẽ là một “ảnh hưởng xấu” tới những cô gái khác.

Đáp án D: expelled (v.): trục xuất, đuổi

Các đáp án còn lại:

A. excluded (V.): khai trừ                               B. exiled (v.): lưu đày

C. extracted (v.): chiết xuất

To be expelled from school. bị đuổi khỏi trường;

To exdude sb from stlr. loại trừ ai ra khỏi cái gì.

27 tháng 8 2019

Chọn A

21 tháng 8 2018

Đáp án A.

Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định nếu câu trước dấu phẩy có các từ phủ định như seldom, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither. Động từ “has” trong câu phía trước là động từ thường, không phải trợ động từ nên câu hỏi đuôi phải dùng trợ động từ do/ does/ did.

- hardly (adv): hầu như không.

Ex: My parents divorced when I was six, and I hardly knew my father: Bố mẹ tôi ly hôn khi tôi mới 6 tuổi, và tôi gần như không biết gì về b.

- hardly any = almost not any: gần như không có.

Ex: They sold hardly any books

- raw material (n): vật liệu thô, chưa qua chế biến, sản xuất.

FOR REVIEW

Hardly + auxiliary + S + V

22 tháng 3 2017

Chọn đáp án D

Giải thích: face to face: mặt đối mặt; trực tiếp đối diện

Dịch nghĩa: Hộ đã viết thư cho nhau rất nhiều năm, nhưng đây là lần đầu tiên họ gặp mặt trực tiếp.

28 tháng 9 2018

Đáp án C

Dịch: 8 năm trước, chúng ta đã bắt đầu viết thư cho nhau.

= Chúng ta đã viết thư cho nhau được 8 năm.

Các đáp án còn lại không đúng nghĩa:

A. Chúng ta hiếm khi viết thư cho nhau trong 8 năm qua.

B. 8 năm là thời gian dài đối với chúng ta để viết thư cho nhau.

D. Chúng ta đã viết thư cho nhau vào 8 năm trước.

18 tháng 10 2017

Đáp án C

Dịch:

Câu gốc: Tám năm trước, chúng tôi bắt đầu viết thư cho nhau.

A. Chúng tôi hiếm khi viết cho nhau trong tám năm rồi.

B. Tám năm là một khoảng thời gian dài cho chúng tôi để viết cho nhau.

C. Chúng tôi đã viết cho nhau trong suốt tám năm.

D. Chúng tôi đã viết cho nhau vào tám năm trước.

Dựa vào nghĩa ta chọn được C.