K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 8 2018

Đáp án A.

Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định nếu câu trước dấu phẩy có các từ phủ định như seldom, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither. Động từ “has” trong câu phía trước là động từ thường, không phải trợ động từ nên câu hỏi đuôi phải dùng trợ động từ do/ does/ did.

- hardly (adv): hầu như không.

Ex: My parents divorced when I was six, and I hardly knew my father: Bố mẹ tôi ly hôn khi tôi mới 6 tuổi, và tôi gần như không biết gì về b.

- hardly any = almost not any: gần như không có.

Ex: They sold hardly any books

- raw material (n): vật liệu thô, chưa qua chế biến, sản xuất.

FOR REVIEW

Hardly + auxiliary + S + V

7 tháng 1 2018

Đáp án A.

Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định nếu câu trước dấu phẩy có các từ phủ định như seldom, hardly, scarely, barely, never, no, none, neither. Động từ “has” trong câu phía trước là động từ thường, không phải trợ động từ nên câu hỏi đuôi phải dùng trợ động từ do/does/did.

- hardly (adv): hầu như không.

Ex: My parents divorced when I was six, and I hardly knew my father: Bố mẹ tôi ly hôn khi tôi mới 6 tuổi, và tôi gần như không biết gì về bố.

- hardly any = almost not any: gần như không có.

Ex: They sold hardly any books

- raw material (n): vật liệu thô, chưa qua chế biến, sản xuất

9 tháng 12 2019

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Nick đã từng để râu nhưng bây giờ không còn nữa. Anh ấy đã cạo đi vì vợ anh ấy không thích nó.

Cấu trúc thể hiện thói quen đã từng có trong quá khứ hiện tại không còn nữa: 

S+ used to Vo: đã từng

S+ got used to + Ving: đã từng quen…

S+ be used to Vo: được dùng để ( làm gì) 

12 tháng 4 2017

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Giải thích:

S + used to + Vo: đã từng trong quá khứ

S + be/get used to + V.ing: quen thuộc với điều gì

Tạm dịch: Dick từng có ria mép, nhưng anh ấy không còn nữa. Anh ấy cạo nó đi vì vợ anh không thích. 

1 tháng 3 2019

Đáp án D

Đáp án D. Although và in spite of dùng để chỉ sự nhượng bộ, theo sau although là một mệnh đề, theo sau in spite of là một cụm từ.

Because: bởi vì

While: trong khi

Dịch nghĩa: Mặc dù tôi đã làm sạch và đánh bóng nó, nó vẫn không thể trông như mới được

1 tháng 2 2018

Đáp án C.

A. ups and downs: thăng trầm, những lúc thuận lợi và những khi khó khăn.

Ex: His business has gone through many ups and downs before flourishing like today: Công việc kinh doanh của anh ấy đã trải qua nhiều thăng trầm trước khi khởi sắc như hôm nay.

B. odds and ends (n): những thứ linh tinh vụn vặt, không quan trọng.

Ex: He didn’t keep much in his desk – just a few odds and ends: Anh ấy không để nhiều đồ ở bàn, chỉ một vài thứ đồ linh tinh.

C. wear and tear: (đồ vật) xây xước, tổn hại do được dung hằng ngày, hao mòn tự nhiên.

Ex: The insurance policy does not cover damage caused by normal wear and tear: Chính sách bảo hiểm không áp dụng cho những tổn hại gây ra bởi hao mòn tự nhiên thông thường.

D. white lie: lời nói dối vô hại.

Ex: He total her a while lie in order not to hurt her.

Đáp án chính xác là C. wear and tear.

Tạm dịch: Tôi không mua cái xe vì nó có qua nhiều hao mòn, hư hỏng.

16 tháng 10 2018

Đáp án D

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more and more + long-adj: ngày càng… Các đáp án còn lại không phù hợp, sai cấu trúc.

19 tháng 4 2017

Đáp án D

Cấu trúc:

- Tính từ ngắn-er + and + tính từ ngắn-er/ More and more + tính từ dài (càng ngày càng…)

ð Đáp án D (Càng ngày càng khó hiểu những gì mà giáo sư giải thích.)

8 tháng 1 2019

Đáp án là B.

though = although = even though + S+ V: mặc dù

Chỉ có though đứng ở cuối câu, trước đó là dấu phẩy.

Câu này dịch như sau: Anh ấy vẫn chưa thật sự cố gắng. Mặc dù anh ấy rất m

10 tháng 11 2019

C

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

conduct the orchestra: điều khiển dàn nhạc giao hưởng

Tạm dịch: Vẫn chưa quyết định được ai sẽ điều khiển dàn nhạc giao hưởng à?

Chọn C

Các phương án khác:

govern (v): cai quản

handle (v): xử lý

guide (v): hướng dẫn