K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 6 2018

Chọn D. so that

Mang nghĩa là để, để mà, đi với 1 mệnh đề, cấu trúc: so that, in order that, so as, in order to…

28 tháng 1 2017

Đáp án C

Đề: Khi anh ấy gọi để báo rằng anh ấy đang học, tôi đã không tin vì tôi đã có thể nghe thấy có tiếng ồn của một bữa tiệc.

A.     Tôi đã không tin rằng anh ấy có thể học tử tế khi có tiếng ồn của một bữa tiệc và tôi đã nói điều đó với anh ấy khi anh ấy gọi tới.

B.      Dù anh ấy gọi tôi để nói rằng anh ấy đang học, tôi đã không thể nghe thấy anh ấy đang nói gì vì bữa tiệc ồn tới mức không tưởng của tôi.

C.     Vì có tiếng ồn của một bữa tiệc tôi nghe thấy được khi anh ấy gọi tới, tôi đã không tin việc anh ấy nói là anh ấy đang học.

Dù anh ấy đang học khi anh ấy gọi tới, tôi nghĩ anh ấy nói dối vì có tiếng như của một bữa tiệc.

2 tháng 11 2019

Kiến thức: Câu ao ước

Giải thích:

Câu ao ước điều trái với hiện tại, công thức: S + wish(es) + (S) + Ved/V2 (were)

Sửa: he is => he were

Tạm dịch: Chú tôi đã đi nghỉ ở Nha Trang, nhưng tôi ước chú ấy ở đây để chú có thể giúp tôi sửa xe đạp.

Chọn C

28 tháng 7 2018

Đáp án C

Thành ngữ peace and quiet: bình yên và tĩnh lặng
Dịch nghĩa: Ông ấy gửi những đứa trẻ đến công viên để có thể có một chút bình yên và tĩnh lặng.

11 tháng 1 2017

Đáp án là A. statement: giấy biên lai

Nghĩa các từ còn lại: overdraft: sự rút quá số tiền gửi ngân hàng; cheque: séc; balance: sự cân bằng

26 tháng 4 2019

Đáp án C

Kiến thức về thành ngữ

Thành ngữ peace and quiet: bình yên và tĩnh lặng

Dịch nghĩa: Ông ấy gửi những đứa trẻ đến công viên để có thể có một chút bình yên và tĩnh lặng.

6 tháng 6 2019

Đáp án A

be extremely excited: cực kì vui sướng

Dịch nghĩa: Vào ngày sinh nhật của tôi, bố tôi cho tôi một ít tiền để mà tôi có thể tự mình mua được một cái mũ, điều ấy làm tôi vô cùng sung sướng.

25 tháng 9 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Anh ấy đã quá xấu tính đến mức anh y không ___________ dù là một chút tiền cho hội từ thiện.

  A. to part with sth = to give sth to sb else, especially sth that you would prefer to keep: cho ai món gì mà ta yêu thích.

Ex: I'm reluctant to part with any of the kittens, but we need the money: Chúng tôi lưỡng lự khi phải cho đi bất kỳ một con mèo con nào, nhưng chúng tôi cần tiền.

  B. to pay off (v): trả nợ.

Ex: Rather than hold money on deposit, you should pay off your debts: Thay vì giữ tiền đi gửi thì anh hãy trả hết nợ của mình đi.

  C. give in: đầu hàng.

Ex: I wanted to paint the room blue, my wife wanted yellow. I had to give in: Tôi muốn sơn phòng màu xanh, vợ tôi muốn màu vàng. Tôi phải đầu hàng thôi.

  D. to let out (v): phát ra tiếng động gì, kêu gì đó.

Ex: Let out a scream/cry/roar etc - He let out a cry of disbelief.

Dựa vào tạm dịch ta thấy rằng anh ấy không cho dù một khoản tiền nhỏ nhất nên đáp án chính xác là A. to part with.

14 tháng 1 2019

Đáp án : B

Part with smt = từ bỏ cái gì

Give in = đầu hàng

Let out = phát ra, thả ra, loại bỏ

Pay off = thành công

He was so mean that he could not bare to part with the smallest sum of money for the charity appeal. = Anh ta keo kiệt đến nỗi anh ta không thể chịu từ bỏ khoản tiền nhỏ nhất cho đợt kêu gọi từ thiện.