K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 10 2018

Đáp án C

Helpless: không thể tự chăm sóc được bản thân   Vulnerable to: dễ bị tổn thương

Disappointed: thất vọng                                      Defenseless: không có khả năng tự phòng vệ Tạm dịch: Các cộng đồng ở vùng sâu vùng xa cực kỳ dễ bị ảnh hưởng với nạn đói nếu mất mùa

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

26 tháng 9 2018

Chọn D

redundantly (adv): đa dạng, dồi dào

intensively (adv): chuyên sâu, nghiêm trọng

marginally (adv): hơi, nhẹ

excessively (adv): nhiều, quá mức

Tạm dịch: Mức độ ô nhiễm quá cao ở vùng bờ biển là một mối quan tâm lớn với chính phủ.

3 tháng 1 2018

Đáp án C.

mysterious(adj): bí ẩn

narrow(adj): hẹp

immense(adj): bao la

aerial(adj): trên không

Dịch nghĩa: Hầu hết sa mạc đều là những vùng bao la nhiều cát

21 tháng 10 2019

Chọn A.

Đáp án A.

Ta thấy “extremely bad weather in the mountains” là một cụm danh từ chỉ nguyên nhân.

Ta có:

A. Due to + N: bởi vì, do

B. Because + mệnh đề: bởi vì => loại

C. Since + mệnh đề: bởi vì => loại

D. Due to the fact that + mệnh đề: bởi vì sự thật là.. => loại

Dịch: Do thời tiết cực kỳ xấu ở vùng núi, chúng tôi không còn xem xét đến chuyến đi trượt tuyết nữa.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

16 tháng 5 2017

Đáp án D.

gather(v): gom lại

conclude(v): kết luận

collect(v): thu thập

include(v): bao gồm

Dịch nghĩa: Nếu bao gồm cả thủ môn thì có tất cả 7 cầu thủ trong một đội.

8 tháng 6 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn sẽ phải ­­­______ kỳ nghỉ nếu như bạn ốm quá và không thể đi du lịch.

Phân tích đáp án:

          A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.

Ex: The meeting was called off because of the storm: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì có bão → phù hợp nhất về ý nghĩa.

          B. cut down sth: chặt đứt, cắt đứt.

Ex: He cut down the tree because it had too many worms: Anh ấy chặt cây bởi vì nó có quá nhiều sâu.

          C. back out (of sth): rút khỏi, không tham gia vào một việc mà trước đó đã đồng ý.

Ex: He lost confidence and back out of the deal at the last minute: Anh ấy mất tự tin và rút khỏi hợp đồng vào phút cuối.

          D. put sth aside: để dành, tiết kiệm, dành thời gian, sức lực, tiền … cho việc gì đó.

Ex: I put aside an hour everyday to write my diary: Tôi để dành 1 tiếng mỗi ngày để viết nhật ký.

15 tháng 9 2018

B

replenish: lại làm đầy, bổ sung

remake: làm lại

empty: rỗng, trống

refill: làm cho đầy lại, rót cho đầy lại

repeat: lặp lại

=> replenish >< empty

=> đáp án B

Tạm dịch: Ở các vùng xa xôi, điều quan trọng là phải bổ sung kho trước khi mùa đông đế

19 tháng 3 2018

Đáp án B

replenish: lại làm đầy, bổ sung 

remake: làm lại 

empty: rỗng, trống 

refill: làm cho đầy lại, rót cho đầy lại 

repeat: lặp lại 

=> replenish >< empty 

=> đáp án B 

Tạm dịch: Ở các vùng xa xôi, điều quan trọng là phải bổ sung kho trước khi mùa đông đến.