K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 3 2018

Đáp án A

Tạm dịch: Bởi vì thuốc phát huy tác dụng nên bệnh nhân bắt đầu hôn mê.

-  unconscious /ʌn'kɒn∫əs/ (adj): bất tỉnh, ngất đi, trở nên vô thức

A. to take effect: phát huy tác dụng.

Ex: The morphine was starting to take effect and the pain eased: Thuốc morphine bắt đầu có tác dụng và cơn đau đã thuyên giảm.

C. have influence on/over something: có ảnh hưởng, tác động lên.

Ex: The Council had considerable influence over many government decisions: Hội đồng có sức ảnh hưởng to lớn lên nhiều quyết định của chính phủ.

D. take action: giải quyết vẩn đề, bắt tay vào giải quyết.

Ex: The government must take action now to stop the rise in violent crime: Chính phủ phải bắt tay vào giải quyết vấn đề ngay để ngăn chặn việc tội phạm bạo lực tăng cao.

Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hp với nghĩa của câu: thuốc có tác dụng...

20 tháng 3 2019

Đáp án là B.

Get over: vượt qua 

23 tháng 2 2019

Đáp án là A. get over: vượt qua

Các cụm còn lại: get across: đi ngang qua, cho (ai...) đi ngang qua; get through: đi qua, làm trôi qua (thời gian); get along with : hòa hợp ( với ai )

12 tháng 5 2018

Đáp án là D.

Cụm động từ: take notice of = notice (v): chú ý đến

Câu này dịch như sau: Không ai chú ý đến lời cảnh báo và họ đi bơi trong vùng nước bị ô nhiễm

4 tháng 10 2017

Chọn D.

Đáp án D.
A. sight (n): tầm nhìn 
B. attention (n): sự chú ý
C. information (n): thông tin 
D. notice (n): thông báo
Dịch: Không ai nhận được bất kỳ thông báo nào về cảnh báo và họ đã đi bơi trong vùng nước bị ô nhiễm.

23 tháng 10 2018

Đáp án C

Cấu trúc: with a view to doing st: với dự kiến, ý định làm gì

2 tháng 7 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Bởi vì thuốc phát huy tác dụng nên bệnh nhân bắt đầu hôn mê.

- unconscious/ ʌnˈkɒnʃəs/ (adj): bất tỉnh, ngất đi, trở nên vô thức

  A. to take effect: phát huy tác dụng.

Ex: The morphine was starting to take effect and the pain eased: Thuốc morphine bắt đầu có tác dụng và cơn đau đã thuyên giảm.

   C. have influence on/over something: có ảnh hưởng, tác động lên.

Ex: The Council had considerable influence over many government decisions: Hội đồng có sức ảnh hưởng to lớn lên nhiều quyết định của chỉnh phủ.

  D. take action: giải quyết vấn đề, bắt tay vào giải quyết.

Ex: The government must take action now to stop the rise in violent crime: Chỉnh phủ phải bắt tay vào giải quyết vấn đề ngay để ngăn chặn việc tội phạm bạo lực tăng cao.

Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hợp với nghĩa của câu: thuốc có tác dụng...

26 tháng 4 2018

Chọn C                                 Câu đề bài: Anh ta nói người đàn ông đưa anh ta đến một khu rừng và hăm dọa giết anh ta nhưng anh ta thuyết phục chúng để anh ta đi để _________ cho chiếc xe.

  A. change (v.): thay đổi                                                                 B. chance (a): cơ hội

  C. exchange (a): trao đổi, giao dịch               D. compensation (a): đền bù

In exchange for something: trao đổi lấy cái gì.

15 tháng 7 2019

Kiến thức kiểm tra: Cụm từ cố định

a clean bill of health: thông báo tình trạng sức khỏe bình thường

Tạm dịch: Sau một loạt các bài kiểm tra và xét nghiệm, bác sĩ thông báo rằng tình trạng sức khỏe của anh ta là hoàn toàn bình thường.

Chọn A