Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án: B
Công thức: If S + had + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3
never would meet => would have never met
Tạm dịch: Nếu Monique không tham dự bữa tiệc, cô sẽ không bao giờ gặp người bạn cũ Dan, người mà cô đã không gặp trong nhiều năm.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án: doing
Giải thích: admit + V-ing : thừa nhận đã làm gì
=> She cannot admit doing this as it is not her fault.
Tạm dịch: Cô ấy không thể thừa nhận mình đã làm điều đó bởi vì đó không phải là lỗi của cô.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Biến đổi câu
1. If I were you, I wouldn't trust him. ( viết sai chính tả )
You'd better not trust him.
2. She couldn't take part in the competition because she was ill.
Her illness prevented er from taking part in te competition.
3. I find it difficult for me to find a better solution.
I have difficulty in finding a better solution.
4. The door was so heavy that the boy couldn't open it.
It was such a heavy door that the boy couldn't open it.
Tick cho công người làm nhen ☺
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án: B
Giải thích: admit + V-ing : thừa nhận đã làm gì
=> She cannot admit doing this as it is not her fault.
Tạm dịch: Cô ấy không thể thừa nhận mình đã làm điều đó bởi vì đó không phải là lỗi của cô.
Đáp án cần chọn là: B
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án: B
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả 1 sự thật trái ngược với thực tế ở hiện tại
Tạm dịch: Cô ấy nói cô ấy sẽ đi đến đồn cảnh sát nếu như cô ấy không được trả lại tiền.
A. Cô ấy đã đi đến cảnh sát vì cô ấy đã không nhận được tiền của mình. => sai nghĩa
B. Cô ấy chưa nhận được tiền mà cũng chưa đi đến đồn cảnh sát. => nghĩa phù hợp
C. Cô ấy đã không được trả lại tiền vì cô đã đi đến đồn cảnh sát. => sai nghĩa
D. Cô đã được trả lại tiền của mình và sau đó đã đi đến đồn cảnh sát. => sai nghĩa
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án:
- Công thức: blame sb for (V-ing/ having P2) sth: đổ lỗi cho ai về điều gì
- Thay đổi tân ngữ: me => her
Đáp án: She blamed me for not telling her.
Tạm dịch: Cô ấy đổ lỗi cho tôi vì đã không nói với cô ấy.
Đáp án: C