K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 11 2019

Đáp án: B

Công thức: If S + had + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

never would meet => would have never met

Tạm dịch: Nếu Monique không tham dự bữa tiệc, cô sẽ không bao giờ gặp người bạn cũ Dan, người mà cô đã không gặp trong nhiều năm.

6 tháng 7 2019

Đáp án: B

- customs (n): phong tục tập quán

=>Dùng danh từ “customs” không phù hợp với nghĩa của câu

=> Eric and his sister won first prize for the most elaborate costumes they had worn to the Halloween party

Tạm dịch:Eric và em gái của anh đã giành giải nhất cho bộ trang phục được sửa soạn công phu nhất mà họ đã mặc trong bữa tiệc Halloween.

=> sửa “customs” =>“costumes

28 tháng 10 2017

Đáp án: D

- Danh từ “shoes” (giày) luôn luôn ở dạng số nhiều, nên khi dùng đại từ thay thế ta phải để ở dạng số nhiều

=> sửa “one” -> “ones

My shoes were so uncomfortable that I had to go out and buy  new ones

Tạm dịch:Giày của tôi quá không thoải mái mà tôi phải ra ngoài và mua đôi mới.

17 tháng 9 2018

Đáp án:

"the cost" là danh từ nên cần dùng "because of "

=> Some of my friends have considered not going to college because of the cost.

Tạm dịch: Một số bạn bè của tôi không cân nhắc việc đi học đại học vì vấn đề về chi phí.

Đáp án cần chọn là: D

20 tháng 8 2019

Đáp án: B

permit + to – V: cho phép để làm gì

entering => to enter

Tạm dịch: Du khách không được phép vào công viên sau khi trời tối vì thiếu an ninh và ánh sáng.

24 tháng 5 2018

Đáp án: A

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3 (mệnh đề giả thiết ở dạng phủ định): 

Had + S + not + Ved/V3, S + would have + Ved/V3

=> Không dùng: "hadn't he resigned", cần chuyển thành "had he not resigned"

=> Had he not resigned, we would have been forced to sack him.

Tạm dịch: Nếu anh ta không từ chức thì chúng tôi đã buộc lòng phải sa thải anh ta. 

(*) be forced to do sth: bị ép/ buộc phải làm gì

7 tháng 8 2018

Đáp án: C

Most” là phần lớn - chưa phải tất cả số cây trong vườn, vế sau ý nói đến những cây còn lại, nếu dùng “ones” thì nghĩa là thay thế cho những cái cây đã đc nhắc đến rồi

=> sửa “one” -> “some

=>Most of the trees in our garden are less than 10 years old but some are much older than that

Tạm dịch: Phần lớn các cây trong vườn nhà chúng tôi đều dưới 10 năm tuổi, chỉ có những cây còn lại là lâu năm hơn thế.

17 tháng 5 2017

Đáp án: A

Động từ “broadcast only news” (phát sóng chỉ tin tức) không đi với giới từ “at” nên khi dùng đại từ quan hệ sẽ không có giới từ đi kèm

at which => which

Tạm dịch: Các đài phát thanh chỉ phát sóng tin tức đầu tiên xuất hiện trong thập niên 1970.

13 tháng 1 2019

Đáp án:

advise + V-ing: khuyên làm gì

[phân biệt với: advise + O + to V: khuyên ai làm gì]

to take => taking

=> The highway patrol advises taking the old route through the city because the interstate highway is under major repairs.

Tạm dịch: Đội tuần tra đường cao tốc khuyên đi tuyến đường cũ qua thành phố vì đường cao tốc liên tiểu bang đang trong giai đoạn sửa chữa quan trọng.

Đáp án cần chọn là: A

2 tháng 10 2018

Đáp án: B

Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ số lượng là vật:

số lượng + of + which

which => of which

Tạm dịch: JKL Motorbikes bán sáu mô hình khác nhau, cái đầu tiên trong số đó mà họ bắt đầu làm vào năm 1985.