K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 5 2019

1,- NaxSy

x:y= 59/23 : 41/32 =2,6 : 1,3= 2:1

-Na2S

2,-HxOy

x:y= 11,1/1: 88,9/16 = 11,1 : 5,56= 2:1

-H2O

3, - CaxOy

-x :y= 71,4/40 : 28,6 / 16 = 1,785 : 1,7875 = 1 :1

-CaO

TICK NHA.

1 tháng 5 2019

C3:

1) %S= 100-59=41%

Gọi: CT của hc: NaxSy

x : y= %Na/23 : %S/32= 59/23 : 41/32= 2.56 : 1.28= 2 : 1

Vậy: CT: Na2S

2) Gọi: CT: HxOy

x : y= %H/1 : %O/16= 11.1/1 : 88.9/16= 11.1 : 5.5 = 2 : 1

CT: H2O

3) %O= 100 - %Ca= 100 - 71.4= 28.6%

Gọi: CT : CaxOy

x : y= %Ca/40 : %O/16= 71.4/40 : 28.6/16= 1.78 : 1.75= 1 : 1

Vậy: CT CaO

16 tháng 4 2018

Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH ( bazo )

\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\) ( oxit axit )

SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4

\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\) ( oxit bazo )

16 tháng 4 2018

a) Na2O + H2O -> 2NaOH

b) 2SO2 + O2 -> 2SO3

c) SO3 + H2O -> H2SO4

d) 2Fe (OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O

oxit : Na2O, axit SO2, SO3, Bazow : Fe(OH)3

6 tháng 1 2022

a) Na2O

b) MgSO4

a. Cho các phương trình hóa học sau. Hãy cân bằng các phương trình phản ứng hóa học trênvà cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?1.03( ) ( ) 2( )tCaCO CaO CO r r k ⎯⎯→ +  2. PO H O H PO 2 5( ) 2 3 4 r + ⎯⎯→3.Al H SO Al SO H + ⎯⎯→ +  2 4 2 4 3 2 ( ) 4. Zn HCl ZnCl H + ⎯⎯→ +  2 2b. Nhận biết các chất rắn màu trắng sau đựng trong các lọ mất nhãn: Na2O; P2O5; NaCl; CaO.Câu 2 (2 điểm):1. Tính độ tan của Na2SO4 ở 100C và...
Đọc tiếp

a. Cho các phương trình hóa học sau. Hãy cân bằng các phương trình phản ứng hóa học trên

và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?
1.
0
3( ) ( ) 2( )
t
CaCO CaO CO r r k ⎯⎯→ +  2. PO H O H PO 2 5( ) 2 3 4 r + ⎯⎯→
3.
Al H SO Al SO H + ⎯⎯→ +  2 4 2 4 3 2 ( ) 4. Zn HCl ZnCl H + ⎯⎯→ +  2 2
b. Nhận biết các chất rắn màu trắng sau đựng trong các lọ mất nhãn: Na2O; P2O5; NaCl; CaO.
Câu 2 (2 điểm):
1. Tính độ tan của Na2SO4 ở 100C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết
rằng ở 100C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được dung dịch bão hoà Na2SO4.
2. Cho 50ml dung dịch HNO3 40% có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:
a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%? b. Tìm khối lượng HNO3?
c. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 40%?
d. Trình bày cách pha 200ml dung dịch HNO3 0,25M từ dung dịch HNO3 40% trên

 

1
12 tháng 5 2021

Câu 1 : 

b)

Cho quỳ tím ẩm vào mẫu thử

- mẫu thử hóa đỏ là P2O5

P2O5 + 3H2O $\to$ 2H3PO4

- mẫu thử hóa xanh là Na2O,CaO

Na2O + H2O $\to $ 2NaOH

CaO + H2O $\to$ Ca(OH)2

- mẫu thử không đổi màu là NaCl

Cho hai mẫu thử còn vào dung dịch H2SO4

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là CaO

CaO + H2SO4 $\to$ CaSO4 + H2O

- mẫu thử không hiện tượng là Na2O

Câu 2 : 

1)

\(S_{Na_2SO_4} = \dfrac{m_{Na_2SO_4}}{m_{H_2O}}.100 = \dfrac{7,2}{80}.100\% = 9(gam)\\ C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{S}{S + 100}.100\% = \dfrac{9}{100 + 9}.100\% = 8,26\%\)

Câu 1:

Công thức chung: \(C_xH_y\)

Khối lượng của nguyên tố C \(=58.\frac{82,76}{100}=48\) (đvC)

Khối lượng của nguyên tố H \(=58-48=10\) (đvC)

Số nguyên tử C \(=\frac{48}{12}=4\)

Số nguyên tử H \(=\frac{10}{1}=10\)

CTHH: \(C_4H_{10}\)

Câu 2:

Công thức chung: \(C_xH_yO_z\)

Khối lượng của nguyên tố C \(=60.\frac{60}{100}=36\) (đvC)

Khối lượng của nguyên tố H \(=60.\frac{13,33}{100}=8\) (đvC)

Khối lượng của nguyên tố O \(=60-\left(36+8\right)=16\) (đvC)

Số nguyên tử C \(=\frac{36}{12}=3\)

Số nguyên tử H \(=\frac{8}{1}=8\)

Số nguyên tử O \(=\frac{16}{16}=1\)

CTHH: \(C_3H_8O\)

Cấu tạo nguyên tử. Khái niệm nguyên tố hóa học, đại lượng nào đặc trưng cho nguyên tố hóa học. Đơn chất là gì? Lấy ví dụ. Hợp chất là gì? Lấy ví dụ. Nêu quy tắc hóa trị, vạn dụng làm bài tập tính hóa trị, bài tập lập công thức hóa học. Ý nghĩa của công thức hóa học. Làm bài tập 2, 3, 4 trang 21 – sgk Thế nào là hiện tượng vật lý, lấy ví dụ. Thế nào là hiện tượng hóa học, lấy ví dụ. Định...
Đọc tiếp
  1. Cấu tạo nguyên tử. Khái niệm nguyên tố hóa học, đại lượng nào đặc trưng cho nguyên tố hóa học.
  2. Đơn chất là gì? Lấy ví dụ. Hợp chất là gì? Lấy ví dụ.
  3. Nêu quy tắc hóa trị, vạn dụng làm bài tập tính hóa trị, bài tập lập công thức hóa học. Ý nghĩa của công thức hóa học. Làm bài tập 2, 3, 4 trang 21 – sgk
  4. Thế nào là hiện tượng vật lý, lấy ví dụ. Thế nào là hiện tượng hóa học, lấy ví dụ.
  5. Định nghĩa phản ứng hóa học. Để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra dựa vào những dấu hiệu nào?
  6. Phương trình hóa học, ý nghĩa của phương trình hóa học (PTHH)
  7. Làm bài tập viết PTHH, bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. Là bài 3 trang 34 sgk, bài 1 trang 38 sgk.
  8. Bầi tập lập PTHH. Làm bài 2, 3, 4 trang 38, 39 sgk lý 7
1
12 tháng 12 2017

mấy cái câu lí thuyết trong SGK có mà. Mấy câu hỏi thì bn ghi ra đi

26 tháng 3 2017

Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
1/ 4FeS2 + 11O2 =(nhiệt)=> 2Fe2O3 + 8SO2
2/ 6KOH + Al2(SO4)3 =(nhiệt)=> 3K2SO4 + 2Al(OH)3
3/ FeO + H2 =(nhiệt)=> Fe + H2O
4/ FexOy + (y - x)CO =(nhiệt)=> xFeO + (y - x)CO2
5/ 8Al + 3Fe3O4 =(nhiệt)=> 4Al2O3 + 9Fe

Các phản ứng Oxi hóa khử là (1), (3), (4), (5)

Chất khử, chất oxi hóa: Dựa theo định nghĩa là OK ngay thôi:

+) Chất khử(Chất bị oxi hóa): là chất nhường electron hay là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng.

+) Chất oxi hoá ( chất bị khử ): là chất nhận electron hay là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng.

14 tháng 12 2016

1. 2KNO3 =(nhiệt)=> 2KNO2 + 3O2

2.

2 Cân bằng các phương trình hóa học theo sơ đồ phàn ứng sau :

a , Fe2O3 + 3CO ---> 2Fe + 3CO2

b , 2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + 3H2O

c, 2C2H6 + 7O2 ---> 4CO2 + 6H2O

d, 4NO2 + O2 + 2H2O ---> 4HNO3

15 tháng 12 2016

Câu 1: Lập có 3 bước mới đúng.

Bước 1: Viết sớ đồ phản ứng

KNO3 ---> KNO2 + O2

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố

2KNO3 ----> 2KNO2 + O2

Bước 3: Viết PTHH

2KNO3 -> 2KNO2 + O2

2) Cân bằng PTHH

a) Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2

b) 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O

C) 2C2H6 + 7O2 -> 4CO2 + 6H2O

d) 2NO2 + O2 + H2O ->2HNO3

17 tháng 10 2018

Câu 1 :

- Bước 1 : Viết sơ đồ của phản ứng.

- Bước 2 : Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.

- Bước 3 : Viết phương trình hóa học.

Câu 2 : Viết phương trình hóa học để biết về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.

17 tháng 10 2018

Bài 1:

Các bước thiết lập phương trình hóa học:

+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

+ Bước 2: Cân bằng phương trình

+ Bước 3: Viết lại phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

Bài 2:

Viết phương trình hóa học để biết về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng