Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
nAl = 8,1/27 = 0,3 mol; nH2SO4 = 200.14,7/100/98 = 0,3 mol.
Như vậy, Al dư và H2SO4 đã hết. Dung dịch thu được là dung dịch của Al2(SO4)3.
mdd = mAl(tan) + 200 - mH2 = 27.0,2 + 200 - 2.0,3 = 204,8 g.
C% = 342.0,1/204,8 = 16,7%.
Thể tích dung dịch: V = mdd/d = 204,8/0,8 = 256 ml = 0,256lit.
---> CM = nAl2(SO4)3/V = 0,1/0,256 = 0,39M.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án A
Phản ứng tạo khí E và Y là kim loại nhóm A.
⇒ Y là Al. D chỉ chứa 1 chất tan ⇒ D chứa NaCl.
+ Từ tỷ lệ mol 1:2 ⇒ Đặt nXCl2 = a và nAlCl3 = 2a
⇒ Trong dung dịch D có ∑nCl– = 8a và nNa2CO3 = 4a mol.
+ G chỉ chứa muối nitrat ⇒ NaCl (D) pứ hết, tạo nAgCl↓ = 8a mol và nNaNO3 = 8a mol.
+ BTKL: mdd G = mdd Na2CO3 + mdd B + mdd AgNO3 – mkết tủa – mCO2.
⇒ X = 24 ⇒ X là Mg ⇒ C% MgCl2 = 0 , 05 . 95 . 100 120 = 3,985%
⇒ Chọn A
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đặt khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu là m gam; số mol O trong hoonx hợp ban đầu là a mol; số mol H2SO4 là b mol.
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình tham gia phản ứng của H+:
*Xét giai đoạn nung kết tủa đến khối lượng không đổi:
Sơ đồ phản ứng:
= 85%.
Đáp án A.
áp dụng pp đường chéo: x=200(g) nhá