K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 2 2018

*Gen ban đầu (gen chưa đột biến) :

Đổi : 0,51micromet =5100 Ao

- Tổng số nu :

N= (5100÷3,4)×2=3000(nu)

- Tổng số phần bằng nhau :

(2+3).2=10(phần)

- Số lượng nu từng loại:

A=T=(3000÷10)×2=600(nu )

G=X=(3000÷2)-600=900(nu)

*Gen sau đột biến :

- Số lượng nu từng loại là :

A=T=150+449=599(nu )

G=X=301+600=901 (nu )

*Xét số lượng nu từng loại của gen ban đầu và gen sau khi bị đột biến -> đây là dạng đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X

28 tháng 2 2018

Trước đột biến:
gen dài 0,51micromet=> số nu=3000
giải hpt: A+G=1500
A/G=2/3
=>A=T=600; G=X=900
sau đột biến:
số nu của gen=(150+301+449+600)x2=3000 =>chiều dài gen không đổi
số nu mỗi loại:
A=T=150+449=599; G=X=301+600=901
=>đột biễn thay thế 1A-T=1G-X
câu 18
số nu của gen=90x20=1800
A=20%x1800=360=>G=X=540
sau đột biến: A=T=360-3=357; G=X=540

12 tháng 3 2018

+ Số nu của gen là: (2550 : 3.4) x 2 = 1500 nu = 2 (A + G) (1)

+ Ta có: A - G = 10% x 1500 = 150 nu (2)

+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 450 nu; G = X = 300 nu

+ Gen nhân đôi 3 lần tạo ra 23 = 8 gen con

+ Số nu loại A có trong 8 gen con là: 8 x 450 = 3600 nu = T

Số nu loại G có trong 8 gen con là: 8 x 300 = 2400 nu = X

a. + Ta thấy số nu loại G có trong 8 gen con sau đột biến nhiều hơn 1 nu so với 8 gen con trước đột biến

\(\rightarrow\) Đột biến liên quan đến 1 gen và là đột biến thêm 1 cặp GX

+ Tỉ lệ số gen đột biến trên tổng số gen con tạo thành là 1/8

b. 1 gen đột biến có số nu mỗi loại là A = T = 450 nu; G = X = 301

Amt = Tmt = (23 - 1) x 450

Gmt = Xmt = (23 - 1) x 301

1 tháng 6 2016
Các ý đúng là 1, 3, 4, 6.
2 sai, 5BU là tác nhân đột biến làm thay thế cặp nu A-T thành G-X, mạch ban đầu không có AT nên sử dụng 5BU là không có tác dụng trong trường hợp này.
5 sai, hợp tử 2n xử lý bằng conxisin cho đột biến tứ bội (4n).Đáp án đúng: D
Mọi người giải giúp e mấy bài này với ạ! Bài 1: Một phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen có 1500 ribônucleôtit trong đó A gấp 2 lần U, gấp 3 lần G, gấp 4 lần X, trên mARN có 5 ribôxôm trượt qua không lặp lại. Tính cùng thời điểm trên mARN ribôxômthứ I tổng hợp được nhiều hơn ribôxôm thứ II 10a.amin, n hiều hơn ribôxôm thứ III 15a.amin, nhiều hơn ribôxôm thứ IV 25a.amin, nhiều hơn ribôxôm thứ V 32a.amin. 1. Tính...
Đọc tiếp

Mọi người giải giúp e mấy bài này với ạ!

Bài 1: Một phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen có 1500 ribônucleôtit trong đó A gấp 2 lần U, gấp 3 lần G, gấp 4 lần X, trên mARN có 5 ribôxôm trượt qua không lặp lại. Tính cùng thời điểm trên mARN ribôxômthứ I tổng hợp được nhiều hơn ribôxôm thứ II 10a.amin, n hiều hơn ribôxôm thứ III 15a.amin, nhiều hơn ribôxôm thứ IV 25a.amin, nhiều hơn ribôxôm thứ V 32a.amin.

1. Tính chiều dài của gen, số lượng, tỉ lệ phần tăm từng loại Nu.

2. Tính số lượng từng loại Nu cần cho gen đó nhân đôi 4 lần liên tiếp.

3. Tính số lượng từng loại ribônucleôtit cần cho gen đó phiên mã 5 lần.

4. Khoảng cách giữa các ribôxôm trên phân tử mARN là bao nhiêu (theo A0).

5. Tính khối lượng phân tử của 1 chuỗi pôlipeptit do gen trên điều khiển tổng hợp, biết rằng khối lượng phân tử của 1a.amin tự do xấp xỉ 130 đvC.

Bài 2. Một gen có tổng số liên kết giữa đường và axit photphoric là 5998. Phân tử mARN do gen đó phiên mã có tỉ lệ từng loại ribônucleôtit A:U:G:X là 5:3:3:1

1. Nếu gen bị đột biến thay thế 1 cặp nucleôtit: Số lượng từng loại Nu, Số liên kết hiđrô của gen sau đột biến là bao nhiêu?

2. Nếu gen bị đột biến thay mất 1 cặp nucleôtit: Số lượng từng loại Nu, Số liên kết hiđrô của gen sau đột biến là bao nhiêu?

3. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến điều khiển tổng hợp thay đổi như thế nào so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường điều khiển tổng hợp?

Bài 3: Một gen có tổng số liên kết giữa đường với axit photphoric là 3598 và có hiệu số giữa A với 1 loại Nu khác bằng 10% số Nu của gen. Gen nhân đôi 4 đợt liên tiếp và mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần. Biết rằng trong số các gen con tạo ra từ đợt nhân đôi thứ 2 có 1 gen bị đột biến thêm đoạn. Trên mỗi bản phiên mã có 5 Ri, cách đều nhau trượt không lặp lại. Tổng số phân tử nước được giải phóng ra môi trường trong quá trính tổng hợp chuỗi pôlipeptit là 51680. Biết rằng tỉ lệ từng loại Nu ở gen sau đột biến không đổi so với gen bình thường. Tính số lượng từng loại nucleôtit của mỗi gen ở mỗi loại nói trên.

1

Em đã giải quyết được các bài trên chưa? Nếu còn bài nào khúc mắc thì em nói nhé!

Lần sau em chú ý với những bài nhiều ý, ý lớn ý nhỏ em đăng tách ra nhé!

1 tháng 10 2021

Tổng số nu của mỗi gen

NB = Nb = 4080 : 3,4 x 2 = 2400 nu 

Xét gen trội B có 

AB + GB = 50%N = 1200

AB/GB = 9/7

=> AB = TB = 675 ; GB = XB = 525

Xét gen lặn b

Có Ab + Gb = 50%N = 1200

    Tb/Xb =Ab /Gb = 13/3

=> Ab = Tb = 975; Gb = Xb = 225

b)Số lượng tựng nu của cả cặp gen

A = T = 675 + 975 = 1650

G = X = 525 + 225 = 750

Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về cơ chế phát sinh xủa đột biến gen ? A.đột biến diểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến ,tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.B.đột biến điểm thường xảy ra trên hai mạch dưới dạng tiền đột biến.Dưới tác động của enzim sửa sai có thể trở về dạng ban đầuC.đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới...
Đọc tiếp

Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về cơ chế phát sinh xủa đột biến gen ? 

A.đột biến diểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến ,tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.

B.đột biến điểm thường xảy ra trên hai mạch dưới dạng tiền đột biến.Dưới tác động của enzim sửa sai có thể trở về dạng ban đầu

C.đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến Dưới tác động của enzim sửa sai nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi

D.đột biến điểm xảy ra trên hai mạchdưới dạng tiền đột biến.Dưới tác động của enzim sửa sai nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo

MONG MN GIÚP MK VỚI Ạ! MK CẢM ƠN.

 

1
15 tháng 12 2021

D