Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1
Gọi oxit là MO
\(MO+H2-->M+H2O\)
\(n_{H2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_M=n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)
\(M_{MO}=\frac{16}{0,2}=80\)
\(\Rightarrow M_M+16=80\Rightarrow M_M=64\left(Cu\right)\)
CTHH:CuO
Bài 2
\(Fe2O3+3H2-->2Fe+3H2O\)
\(3Fe+2O2-->FE3O4\)
b)\(n_{Fe3O4}=\frac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,3\left(mol\right)\)
\(b=m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(n_{Fe2O3}=\frac{1}{2}n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\)
\(a=m_{Fe2O3}=0,15.160=24\left(g\right)\)
1/ Gọi: hóa trị của kim loại cần tìm: n
4X + nO2 -to-> 2X2On
4X_____________2(2X + 16n)
a________________1.25a
<=> 1.25a*4X= 2a ( 2X + 16n)
<=> 5X= 4X + 32n
<=> X= 32n
Biện luận:
n=2 => X= 32 (l)
n=2 => X= 64 (Cu)
n=3 => X= 96 (l)
Vậy: X là Cu
BÀI5Gọi nguyên tử khối của kim loại R cũng ià R và có hoá trị là x.
4R + xO2 ——– > 2R2Ox
Theo đề bài ta có : 32x\4R=0,4→R=20x
kẻ bảng:
X |
I |
II | III |
R |
20L |
40N |
60L |
(loại) |
(nhận) |
(loại) |
R là Ca có nguyên tử khối là 40.
Gọi Công thức hóa học của oxit đó là : MxOy
Ta có : khối lượng của M trong 1 mol là : 160 . 70 : 100 = 112(g)
=> khối lượng của Oxi trong 1 mol là : 160 - 112 = 48(g)
=> số nguyên tử Oxi có trong 1 phân tử Oxit là : 48 : 16 = 3 (nguyên tử)
=>y = 3 => M có hóa trị là III
Ta có : III . x = 3 . II
=> x = 2
=> MxOy = M2O3
=> Mkim loại M là 112 : 2 = 56 (g/mol)
=> M = Fe
Vậy tên Oxit đó là : Fe2O3
Gọi CTHH của oxit là A2O5 ( Kí hiệu A trùng với NTK ở dưới nhé!!)
Theo đề ra, ta có
2.A\2.A+16.5 =43,67\100
Giải phương trình, ta đc A = 31
=> CTTHH của oxit: P2O5
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
nHCl = 0.2 x 1 = 0.2 (mol)
Theo phương trình ==> nH2 = 0.1 (mol)
VH2 = 22.4 x 0.1 = 2.24 (l) = V
mZn = n.M = 65 x 0.1 = 6.5 (g)
Gọi kim loại hóa trị II là A
AO + H2 => A + H2O
Theo phương trình ==> nA = 0.1 (mol)
A = m/n = 6.4/0.1 = 64 (g/mol)
Vậy kim loại là Cu. Oxit kim loại là CuO
Bài 1:
\(FexOy+xH2-->xFe+yH2O\)
\(n_{Fe}=\frac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{FexOy}=\frac{1}{x}n_{Fe}=\frac{0,15}{x}\left(mol\right)\)
\(M_{FexOy}=11,6:\frac{0,15}{x}=\frac{232}{3}\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(x=3=>M_M=232\)
\(=>CTHH:Fe3O4\)
\(n_{H2}=\frac{4}{3}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 2:
a)\(CuO+H2-->Cu+H2O\)
\(n_{CuO}=\frac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
\(m=m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b) Khí A là H2 dư
\(2H2+O2-->2H2O\)
\(n_{O2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=2n_{O2}=0,1\left(mol\right)\)
Mặt khác :\(n_{H2}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
=>\(\sum n_{H2}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(V=V_{H2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Bài 3:
a) \(Fe3O4+4H2-->3Fe+4H2O\)
x--------------4x---------------3x(mol)
\(ZnO+H2-->Zn+H2O\)
y----------y-----------y(mol)
\(n_{H2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(MOL\right)\)
Theo bài ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}232x+81y=19,7\\4x+y=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Fe3O4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
\(m_{ZnO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)
b)\(m_{Fe}=0,05.3.56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
a) Gọi A là kim loại cần tìm.
CTTQ: AO
%mA = 100% - %mO = 100% - 20% = 80%
Ta có: \(\dfrac{M_A}{16}=\dfrac{80\%}{20\%}=\dfrac{80}{20}=\dfrac{8}{2}\)
=> MA = \(\dfrac{8.16}{2}=64\left(g\right)\)
=> A là Cu
CTHH: CuO
b) PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
x → x → x
nCuO(ban đầu) = \(\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
Nếu CuO PỨ hết => nCu = 0,15 (mol)
=> mCu = 0,15 . 64 = 9,6 (g) < 10,4 (g)
Vậy CuO không PỨ hết
Gọi x là số mol CuO pứ
Theo ĐLBTKL ta có:
mCuO(dư) + mCu = mchất rắn
(0,15 - x).80 + 64x = 10,4
=> x = 0,1
nH2 = nCuO(pứ) = 0,1 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
Câu 1:
a) Gọi A là kim loại cần tìm. CTTQ: AO
%A = 100% - %O = 100% - 20% = 80%
Ta có: \(\dfrac{M_A}{16}=\dfrac{80}{20}\)
=> MA = \(\dfrac{80.16}{20}=64\)
=> A là Cu
CTHH: CuO
b) Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
...........x...........x...............x
nCuO ban đầu = \(\dfrac{12}{80}=0,15\) mol
Nếu CuO pứ hết => nCu = 0,15 mol
=> mCu = 0,15 . 64 = 9,6 (g) < 10,4 (g)
Vậy CuO ko pứ hết
Gọi x là số mol CuO pứ
Ta có pt: mCuO dư + mCu = mchất rắn
...............(0,15 - x).80 + 64x = 10,4
=> x = 0,1
nH2 = nCuO pứ = 0,1 mol
=> VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
Giả sử hóa trị của M là x
PTHH: 4M + xO2 =(nhiệt)=> 2M2Ox
Giả sử lấy 1 gam M tác dụng với oxi ( a = 1 )
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = mM2Ox - mM = 1,25 - 1 = 0,25 (gam)
=> nO2 = \(\frac{0,25}{32}=\frac{1}{128}\left(mol\right)\)
=> nM = \(\frac{1}{32x}\left(mol\right)\)
=> MM = \(1\div\frac{1}{32x}=32x\left(\frac{gam}{mol}\right)\)
Xét thấy chỉ có x = 2 là phù hợp
=> MM = 64 (g/mol)
=> M là Cu
=> Hợp chất oxit: CuO
e cảm ơn ạ!