K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 3 2019

CxHyOz + O2 => CO2 + H2O

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

2CO2+ Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2

nO2 = 0.24mol

nCaCO3 = 10/100 = 0.1 mol

nCa(HCO3)2 = 0.35*0.2=0.07mol

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

(mol) 0.1 0.1

2CO2+ Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2

(mol) 0.14 0.07

nCO2 = 0.1 + 0.14 = 0.24 mol

mdd tăng = mCO2 + mH2O -mkt = 4.88g

=> mH2O = mdd tăng + mkt - mCO2 = 4.88 + 10-0.24*44 =4.32g

Ad định luật bảo toàn khối lượng

mA =mCO2 + mH2O -mO2 = 0.24*44 + 4,32 - 0.24*32=7.2g

nH2O =4.32/18= 0.24mol

nC = nCO2 = 0.24mol

mC = 0.24*12=2.88g

nH = 2nH2O = 0.48mol

mH = 0.48g

mO = 7.2 - 2.88-0.48=3.84

nO = 3.84/16= 0.24 mol

Gọi CTHH của A là CxHyOz

x:y:z = nC : nH : nO

x:y:z = 0.24 : 0.48 : 0.24

x:y:z = 1:2:1

CT đơn giản nhất của A là CH2O

CTPT có dangk (CH2O)n

40 <30n <74 => 1.3<n<2.4

=> n=2

Vậy CTPT của A là C2H4O2

8 tháng 3 2019

Cảm ơn bạn! haha

13 tháng 1 2020

(CH2O)n

Giải thích các bước giải:

A + O2 -> CO2 + H2O

Dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa CaCO3 và muối là Ca(HCO3)2

Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O

Ca(OH)2 + 2CO2 -> Ca(HCO3)2

-> nCaCO3=10/100=0,1 mol; nCa(HCO3)2=0,35.0,2=0,07 mol

Bảo toàn C: nCO2=nCaCO3 +2nCa(HCO3)2=0,1+0,07.2=0,24 mol

m dung dịch tăng=mCO2 +mH2O - m kết tủa=4,88 gam

-> mH2O=4,88+10-0,24.44=4,32 gam -> nH2O=0,24 mol

-> Đốt cháy A thu được 0,24 mol CO2 và 0,24 mol H2O

-> A chứa 0,24 mol C; 0,48 mol H và O

Ta có: nO2=5,376/22,4=0,24 mol

Bảo toàn O: nO trong A + 2nO2=2nCO2 = nH2O

-> nO trong A=0,24 mol

- > A chứa 0,24 mol C; 0,48 mol H và 0,24 mol O

Trong A tỉ lệ C:H:O=1:2:1 -> A có dạng (CH2O)n

13 tháng 1 2020

A + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O

Dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa CaCO3 và muối là Ca(HCO3)2

Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O

Ca(OH)2 + 2CO2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2

\(\rightarrow\)nCaCO3=\(\frac{10}{100}\)=0,1 mol; nCa(HCO3)2=0,35.0,2=0,07 mol

Bảo toàn C: nCO2=nCaCO3 +2nCa(HCO3)2=0,1+0,07.2=0,24 mol

m dung dịch tăng=mCO2 +mH2O - m kết tủa=4,88 gam

\(\rightarrow\)mH2O=4,88+10-0,24.44=4,32 gam \(\rightarrow\) nH2O=0,24 mol

\(\rightarrow\) Đốt cháy A thu được 0,24 mol CO2 và 0,24 mol H2O

\(\rightarrow\)A chứa 0,24 mol C; 0,48 mol H và O

Ta có: nO2=\(\frac{5,376}{22,4}\)=0,24 mol

Bảo toàn O: nO trong A + 2nO2=2nCO2 = nH2O

\(\rightarrow\)nO trong A=0,24 mol

\(\rightarrow\)A chứa 0,24 mol C; 0,48 mol H và 0,24 mol O

Trong A tỉ lệ C:H:O=1:2:1 \(\rightarrow\) A có dạng (CH2O)n

7 tháng 11 2018

16 tháng 8 2021

Ta có : 

$n_{CO_2} = n_{CaCO_3}  = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{7,1 - 0,1.44}{18} = 0,15(mol)$

Bảo toàn C, H : 

$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,3 - 0,1.12 - 0,3}{16} = 0,05(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1$

Vậy CTPT của X có thể là $C_2H_6O$

3 tháng 8 2018

a.

b.

Vì A pứ với NaOH nên CTCT của A là: CH3COONH4 hoặc HCOONH3CH3

Y pứ ở 15000C nên Y là: CH4

=> X: CH3COONa → A:CH3COONH4

Z: CH≡CH → T: CH3CHO

Vậy A là: CH3COONH4 (amoniaxetat)

11 tháng 11 2018

Khi cho NaOH dư vào thu thêm được kết tủa nên dung dịch có muối Ca(HCO3)2.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,5                           0,15

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

0,1                                       0,1

→ nCO2 = 0,1.2 + 0,5 = 0,7

Mặt khác: mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 + mH2O

→ 9,12 = 50 – (44.0,7 + 18.nH2O) → nH2O = 0,56

20 tháng 4 2021

nCO2 = nCaCO3 = 40 / 100 = 0.4 (mol) 

nC = nCO2 = 0.4 (mol) 

mC = 0.4 * 12 = 4.8 (g) 

%mC = 4.8 / 7.4 * 100% = 64.86%

• đề 1 : lên men m gam glucose với hiệu suất 90% . Lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10g kết tủa và khối lượng của dung dịch giảm 3,4gam . Giá trị của m là bao nhiêu? • đề 2 : Hỗn hợp A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp A TN1: phản ứng hoàn toàn với...
Đọc tiếp
• đề 1 : lên men m gam glucose với hiệu suất 90% . Lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10g kết tủa và khối lượng của dung dịch giảm 3,4gam . Giá trị của m là bao nhiêu? • đề 2 : Hỗn hợp A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp A TN1: phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. TN2: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M. TN3: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 2,24 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ thu được 8,96 lít CO2, nước và muối cacbonat. Biết các khí đo ở điều kiệu tiêu chuẩn, phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị • đề 3 : đốt cháy hoàn toàn 22,9 hỗn hợp X gồm hai este đơn chức , mạch hở tạo bởi cùng 1 ancol với hai axit cacbonxylic kế tiếp nhau trong trong dãy đồng đẳng thu được 1,1mol CO2 và 15,3gam H2O . Mặt khác toàn bộ lượng X trên phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch với Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan . Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNo3/NH3 dư thấy chất kết tủa trắng xuất hiện. Giá trị của m là ? • đề 4 : thủy ngân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức M ( C5H8O2)và este hai hai chức N ( C6H10O4) cần đủ 150ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được hỗn hợp Ý gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm hai ancol no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp , ngoài ra không cho chứa sản phẩm hữu cơ nào khác. Cho hoàn toàn hỗn hợp Z tác dụng với CuO( dư) nung nóng hỗn hợp hơi ấy ( có tí khối khác với H2 là 13,75) . Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với 1 lượng dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4g Ag . Các phản ứng sảy ra hoàn toàn, thành phần phần trăm muối có phân tử khối nhỏ hơn trong y là ?
1
1 tháng 8 2021

mdd giảm = m↓ - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam → nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.

C6H12O6 enzim−−−−→30−35oC→30-35oCenzim2C2H5OH + 2CO2

Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.

Mà H = 90% → nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol → m = 180 x 1/12 = 15 gam

7 tháng 8 2018

Biết 1 lít hỗn hợp A ở dạng khí nặng gấp hai lần 1 lít khí  C 2 H 6  ở cùng điều kiện.

⇒ n A = n C 2 H 6  ⇒ M A = 2 M C 2 H 6

(cùng điều kiện nên tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol)

Ba chất có cùng công thức phân tử ⇒ có cùng khối lượng mol phân tử : M = 2.30 = 60 (gam/mol). Khi đốt cháy hỗn hợp A thu được  CO 2 ,  H 2 O  → công thức phân tử của các chất có dạng C x H y O z

Phương trình hoá học

C x H y O z  + (x + y/4 - z/2) O 2  → x CO 2  + y/2 H 2 O

CO 2  +  Ca OH 2  → Ca CO 3 +  H 2 O

Ta có : n CO 2 = n CaCO 3  = 15/100 = 0,15mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có :

m A + m O = m CO 2 + m H 2 O

⇒ 3 + 7,2 = 0,15 x 44 + m H 2 O ⇒ m H 2 O  = 3,6g

n A  = 3/60 = 0,05mol; n CO 2  = 0,05x = 0,15 ⇒ x = 3

n H 2 O  = 0,05y/2 = 3,6/18 ⇒ y = 8

M A  = 12x + y + 16z = 60 ⇒ z = 1 ⇒ ông thức phân tử của A là C 3 H 8 O

Công thức cấu tạo của ba chất là : CH 3 CH 2 CH 2 OH

CH 3 CHOH CH 3

CH 3 -O- CH 2 CH 3