Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CxHyOz + O2 => CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
2CO2+ Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
nO2 = 0.24mol
nCaCO3 = 10/100 = 0.1 mol
nCa(HCO3)2 = 0.35*0.2=0.07mol
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
(mol) 0.1 0.1
2CO2+ Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
(mol) 0.14 0.07
nCO2 = 0.1 + 0.14 = 0.24 mol
mdd tăng = mCO2 + mH2O -mkt = 4.88g
=> mH2O = mdd tăng + mkt - mCO2 = 4.88 + 10-0.24*44 =4.32g
Ad định luật bảo toàn khối lượng
mA =mCO2 + mH2O -mO2 = 0.24*44 + 4,32 - 0.24*32=7.2g
nH2O =4.32/18= 0.24mol
nC = nCO2 = 0.24mol
mC = 0.24*12=2.88g
nH = 2nH2O = 0.48mol
mH = 0.48g
mO = 7.2 - 2.88-0.48=3.84
nO = 3.84/16= 0.24 mol
Gọi CTHH của A là CxHyOz
x:y:z = nC : nH : nO
x:y:z = 0.24 : 0.48 : 0.24
x:y:z = 1:2:1
CT đơn giản nhất của A là CH2O
CTPT có dangk (CH2O)n
40 <30n <74 => 1.3<n<2.4
=> n=2
Vậy CTPT của A là C2H4O2
Khi cho NaOH dư vào thu thêm được kết tủa nên dung dịch có muối Ca(HCO3)2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,5 ← 0,15
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
0,1 ← 0,1
→ nCO2 = 0,1.2 + 0,5 = 0,7
Mặt khác: mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 + mH2O
→ 9,12 = 50 – (44.0,7 + 18.nH2O) → nH2O = 0,56
Ta có :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{7,1 - 0,1.44}{18} = 0,15(mol)$
Bảo toàn C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,3 - 0,1.12 - 0,3}{16} = 0,05(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1$
Vậy CTPT của X có thể là $C_2H_6O$
a.
b.
Vì A pứ với NaOH nên CTCT của A là: CH3COONH4 hoặc HCOONH3CH3
Y pứ ở 15000C nên Y là: CH4
=> X: CH3COONa → A:CH3COONH4
Z: CH≡CH → T: CH3CHO
Vậy A là: CH3COONH4 (amoniaxetat)
\(n_{H_2O} = \dfrac{1,8}{18} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_H = 2n_{H_2O} = 0,2(mol)\\ m_C + m_H = m_A \Rightarrow n_C = \dfrac{1,4-0,2}{12} = 0,1(mol)\\ \dfrac{n_C}{n_H} = \dfrac{0,1}{0,2} = \dfrac{1}{2} \to CT\ của\ A:(CH_2)_n\\ M_A = 14n = 56 \Rightarrow n = 4 \Rightarrow CTPT\ của\ A : C_4H_8\\ n_{CO_2} = n_C = 0,1(mol)\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{CaCO_3} = 0,1.100 = 10(gam)\)
mdd giảm = m↓ - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam → nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.
C6H12O6 enzim−−−−→30−35oC→30-35oCenzim2C2H5OH + 2CO2
Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.
Mà H = 90% → nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol → m = 180 x 1/12 = 15 gam
(CH2O)n
Giải thích các bước giải:
A + O2 -> CO2 + H2O
Dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa CaCO3 và muối là Ca(HCO3)2
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + 2CO2 -> Ca(HCO3)2
-> nCaCO3=10/100=0,1 mol; nCa(HCO3)2=0,35.0,2=0,07 mol
Bảo toàn C: nCO2=nCaCO3 +2nCa(HCO3)2=0,1+0,07.2=0,24 mol
m dung dịch tăng=mCO2 +mH2O - m kết tủa=4,88 gam
-> mH2O=4,88+10-0,24.44=4,32 gam -> nH2O=0,24 mol
-> Đốt cháy A thu được 0,24 mol CO2 và 0,24 mol H2O
-> A chứa 0,24 mol C; 0,48 mol H và O
Ta có: nO2=5,376/22,4=0,24 mol
Bảo toàn O: nO trong A + 2nO2=2nCO2 = nH2O
-> nO trong A=0,24 mol
- > A chứa 0,24 mol C; 0,48 mol H và 0,24 mol O
Trong A tỉ lệ C:H:O=1:2:1 -> A có dạng (CH2O)n
A + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
Dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa CaCO3 và muối là Ca(HCO3)2
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + 2CO2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
\(\rightarrow\)nCaCO3=\(\frac{10}{100}\)=0,1 mol; nCa(HCO3)2=0,35.0,2=0,07 mol
Bảo toàn C: nCO2=nCaCO3 +2nCa(HCO3)2=0,1+0,07.2=0,24 mol
m dung dịch tăng=mCO2 +mH2O - m kết tủa=4,88 gam
\(\rightarrow\)mH2O=4,88+10-0,24.44=4,32 gam \(\rightarrow\) nH2O=0,24 mol
\(\rightarrow\) Đốt cháy A thu được 0,24 mol CO2 và 0,24 mol H2O
\(\rightarrow\)A chứa 0,24 mol C; 0,48 mol H và O
Ta có: nO2=\(\frac{5,376}{22,4}\)=0,24 mol
Bảo toàn O: nO trong A + 2nO2=2nCO2 = nH2O
\(\rightarrow\)nO trong A=0,24 mol
\(\rightarrow\)A chứa 0,24 mol C; 0,48 mol H và 0,24 mol O
Trong A tỉ lệ C:H:O=1:2:1 \(\rightarrow\) A có dạng (CH2O)n