K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 5 2018

Đáp án B

(a) sai vì catot thu được Cu, khi nào điện phân hết Cu2+ mới có thể thu được  H2

(b) Đúng

(c) Đúng

(d) Đúng

(e) Sai.             Na + H2O -> NaOH + ½ H2O

                        2NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + Na2SO4

30 tháng 12 2018

Đáp án B

Số phát biểu đúng bao gồm (b) (c) và (d) 

31 tháng 7 2018

Đáp án C

(a) Đúng vì tại catot ( - )   c ó   2 H 2 O   +   2 e   →   2 O H -   +   H 2  

(b) Đúng

(c) Sai vì Fe mạnh hơn Ni trong dãy điện hóa nên xảy ra ăn mòn Fe

(d) Đúng vì C u   +   F e 2 S O 4 3   →   C u S O 4   +   2 F e S O 4 → tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu

(e) Sai vì chỉ tạo muối F e N O 3 2

 

Giải hộ mình thank loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là A. W. ​​​ B. Fe. ​​​C. Al.​​​D. Na. Câu 2: . Có các loại kim loại: Zn, Ni, Sn, Cu. Kim loại có thể dùng để bảo vệ điện hoá vỏ tàu biển làm bằng thép là A. Sn. B. Ni. C. Zn. D. Cu. Câu 3: Kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối halogenua là A. Na.​ B. Cu. C. Ca. D. K. Câu 4: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch...
Đọc tiếp

Giải hộ mình thank

loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. W. ​​​ B. Fe. ​​​C. Al.​​​D. Na.
Câu 2: . Có các loại kim loại: Zn, Ni, Sn, Cu. Kim loại có thể dùng để bảo vệ điện hoá vỏ tàu biển làm bằng thép là
A. Sn. B. Ni. C. Zn. D. Cu.
Câu 3: Kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối halogenua là
A. Na.​ B. Cu. C. Ca. D. K.
Câu 4: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch HCl thì sắt bị ăn mòn chậm. Nếu thêm vài giọt CuSO4 thì sắt ăn mòn nhanh hơn. Thí nghiệm trên chứng tỏ
A. Fe bị ăn mòn hoá học, sau đó bị ăn mòn điện hoá học.
B. Đây là hiện tượng ăn mòn điện hoá học.
C. Đây là hiện tượng ăn mòn hoá học.
D. Fe bị ăn mòn điện hoá, sau đó bị ăn mòn hoá học.
Câu 5: Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thuỷ ngân?
A. Bột lưu huỳnh. B. Bột Fe. C. Bột than. D. Nước.
Câu 6: Cho 9,75 gam một kim loại M tác dụng hết với nước thu được 2,8 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Li. B. Ca. C. Na. D. K.
Câu 7. Điện phân(điện cực trơ) dung dịch muối đồng (II) clorua với dòng điện cường độ 3A. Sau 1930 giây thì dừng quá trình điện phân. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot là
A. 1,92 g. B. 1,29 g. C. 19,2g. D. 12,9g.
Câu 8. Chất nào sau đây được dùng bó bột khi xương bị gãy?
A. Vôi tôi. B. Đá vôi. C. Tinh bột. D. Thạch cao.
Câu 9: Hiện tượng nào xảy ra khi cho kim loại K vào dung dịch CuSO4?
A. Có kết tủa màu đỏ, dung dịch nhạt dần.
B. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ.
C. Có kết tủa màu đỏ.
D. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh.
Câu 10: Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Na. B. Ca. C. Sr. D. Mg.
Câu 11: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy dung dịch vẩn đục. Nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào thấy dung dịch trong trở lại. X là dung dịch nào sau đây?
A. Al2(SO4)3. B. Fe2(SO4)3. C. NaAlO2. D. (NH4)2SO4.
Câu 12: Chỉ dùng một hoá chất để phân biệt 3 chất rắn Mg, Al2O3, Al . Hoá chất đó là
A. H2SO4. B. NaOH. C. Al(OH)3 D. HCl.
Câu 13: Cho m gam kim loại Al tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là: ( Cho Al = 27, H = 1)
A. 8,1g. B. 2,7g. C. 5,4g. D. 10,8g.
Câu 14: Sục a mol khí CO2 vào dung dich Ca(OH)2 dư thu được 3 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,03 mol. B. 0,04 mol. C. 0,05 mol. D. 0,06 mol.
Câu 15: Chất nào sau đây là chất khử oxit sắt trong lò cao?
A. H2. B. CO. C. Al. D. Na.
Câu 16: Kim loại không phản ứng được với H2SO4 đặc nguội là
A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. Mg.
Câu 17: Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe3+ có màu vàng. Hiện tượng gì sẽ xảy ra.
A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu lục nhạt.
B. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu đỏ nâu.
C. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu xanh lam.
D. Dung dịch giữ nguyên màu vàng.
Câu 18: Để phân biệt 2 mẫu hợp kim: Al-Fe và Fe-Cu. Người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây:
A. Nước. B. dung dịch muối ăn. C. dung dịch HCl. D. Quỳ tím.

1
25 tháng 4 2019

Câu 1 : Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. W. ​​​ B. Fe. ​​​C. Al. ​​​D. Na.
Câu 2: . Có các loại kim loại: Zn, Ni, Sn, Cu. Kim loại có thể dùng để bảo vệ điện hoá vỏ tàu biển làm bằng thép là
A. Sn. B. Ni. C. Zn. D. Cu.
Câu 3: Kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối halogenua là
A. Na.​ B. Cu. C. Ca. D. K.
Câu 4: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch HCl thì sắt bị ăn mòn chậm. Nếu thêm vài giọt CuSO4 thì sắt ăn mòn nhanh hơn. Thí nghiệm trên chứng tỏ
A. Fe bị ăn mòn hoá học, sau đó bị ăn mòn điện hoá học.
B. Đây là hiện tượng ăn mòn điện hoá học.
C. Đây là hiện tượng ăn mòn hoá học.
D. Fe bị ăn mòn điện hoá, sau đó bị ăn mòn hoá học.
Câu 5: Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thuỷ ngân?
A. Bột lưu huỳnh. B. Bột Fe. C. Bột than. D. Nước.
Câu 6: Cho 9,75 gam một kim loại M tác dụng hết với nước thu được 2,8 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Li. B. Ca. C. Na. D. K.
Câu 7. Điện phân(điện cực trơ) dung dịch muối đồng (II) clorua với dòng điện cường độ 3A. Sau 1930 giây thì dừng quá trình điện phân. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot là
A. 1,92 g. B. 1,29 g. C. 19,2g. D. 12,9g.
Câu 8. Chất nào sau đây được dùng bó bột khi xương bị gãy?
A. Vôi tôi. B. Đá vôi. C. Tinh bột. D. Thạch cao.
Câu 9: Hiện tượng nào xảy ra khi cho kim loại K vào dung dịch CuSO4?
A. Có kết tủa màu đỏ, dung dịch nhạt dần.
B. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ.
C. Có kết tủa màu đỏ.
D. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh.
Câu 10: Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Na. B. Ca. C. Sr. D. Mg.
Câu 11: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy dung dịch vẩn đục. Nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào thấy dung dịch trong trở lại. X là dung dịch nào sau đây?
A. Al2(SO4)3. B. Fe2(SO4)3. C. NaAlO2. D. (NH4)2SO4.
Câu 12: Chỉ dùng một hoá chất để phân biệt 3 chất rắn Mg, Al2O3, Al . Hoá chất đó là
A. H2SO4. B. NaOH. C. Al(OH)3 D. HCl.
Câu 13: Cho m gam kim loại Al tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là: ( Cho Al = 27, H = 1)
A. 8,1g. B. 2,7g. C. 5,4g. D. 10,8g.
Câu 14: Sục a mol khí CO2 vào dung dich Ca(OH)2 dư thu được 3 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,03 mol. B. 0,04 mol. C. 0,05 mol. D. 0,06 mol.
Câu 15: Chất nào sau đây là chất khử oxit sắt trong lò cao?
A. H2. B. CO. C. Al. D. Na.
Câu 16: Kim loại không phản ứng được với H2SO4 đặc nguội là
A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. Mg.
Câu 17: Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe3+ có màu vàng. Hiện tượng gì sẽ xảy ra.
A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu lục nhạt.
B. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu đỏ nâu.
C. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu xanh lam.
D. Dung dịch giữ nguyên màu vàng.
Câu 18: Để phân biệt 2 mẫu hợp kim: Al-Fe và Fe-Cu. Người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây:
A. Nước. B. dung dịch muối ăn. C. dung dịch HCl. D. Quỳ tím.

Giải giúp em 3 bài này ạ Bài 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp các kim loại gồm Mg, Fe, Zn, Ca (Fe chiếm 36,05% vể khối lượng) trong dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít H2 (đktc). Cũng cho m gam hỗn hợp các kim loại này vào dung dịch HNO3 đặc nguội dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị gần đúng của m là: A. 23,3 B. 15,53 C. 31,06 D.27,2 Bài 2: Hỗn hợp...
Đọc tiếp

Giải giúp em 3 bài này ạ

Bài 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp các kim loại gồm Mg, Fe, Zn, Ca (Fe chiếm 36,05% vể khối lượng) trong dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít H2 (đktc). Cũng cho m gam hỗn hợp các kim loại này vào dung dịch HNO3 đặc nguội dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị gần đúng của m là:

A. 23,3 B. 15,53 C. 31,06 D.27,2

Bài 2: Hỗn hợp X chứa 2 amin no mạch hở đơn chức (đồng đẳng liên tiếp tỷ lệ mol 4:1), một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol X cần dùng vừa đủ 0,88 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 20,68 gam CO2 và 0,05 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất là:

A. 22,6% B. 25,0%

C. 24,2% D. 18,8%

Bài 3: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức, dung dịch T chứa 3 mol muối trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no đơn chức mạch hở với tổng khối lượng là 54,1 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:

A. 23,04% B. 21,72%

C. 28,07% D. 25,72%

Em cảm ơn nhiều ạ!!!!

1

bn ơi mik mới hc lp 8 chắc k giải dc nhưng để mik hỏi 1 người có thể họ trả lời dc

1 tháng 1 2018

Cảm ơn nha

30 tháng 3 2018

2/

áp dụng định luật Fa ra đây về điện phân

m = \(\dfrac{1}{F}\)\(\dfrac{A}{n}\).I.t trong đó

m khối lượng kim loại giải phóng

F = 96500

A khối lượng mol của kim loại

n hóa trị của kim loại

I cường độ dòng điện

t thời gian tính theo giây

⇒ 3,456 = \(\dfrac{1}{96500}\).\(\dfrac{A}{n}\)6.28,95.60

\(\dfrac{A}{n}\)= 32

n = 2⇒ A = 64 (chọn A)

5 tháng 6 2018

Đáp án A

- 2 bình mắc nối tiếp nên dòng điện chạy qua có cùng cường độ

Đổi 3 phút 13 giây = 193 giây; 9 phút 39 giây = 579 giây

- Phương trình điện phân

Bình 1:

Bình 2:

+ Bình 2:

=> Chứng tỏ Ag+ còn dư sau khi điện phân 193s, có thể còn dư sau điện phân 579s                   

Điện phân 193s :

+ Bình 1:

=> Chứng tỏ M2+ ở bình 1 bị điện phân trước, sau khi điện phân 193s thì M2+ còn dư; sau khi điện phân 579s thì M2+ hết; H+ đã bị điện phân

Điện phân 193s:

=> M là Cu => 0,8 a =  3 , 2 64 => a = 0,0625(M)

20 tháng 8 2019

Đáp án C