Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án:
Sau động từ “taste” (nếm) là tân ngữ trực tiếp “the meat” nên cần trạng từ để bổ nghĩa.
cautious (adj): cẩn mật, cẩn trọng
cautiously (adv): một cách cẩn thận
=> The chef tasted the meat cautiously before presenting it to the President.
Tạm dịch: Đầu bếp nếm món thịt một cách cẩn thận trước khi đem cho Tổng thống.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án:
detect (v): tìm ra, khám phá
select (v): lựa chọn
collect (v): thu thập
realize (v): nhận ra
=> Since 2007, Boston police have been using Shotspotter, a system that allows them to detect the location of shots fired immediately.
Tạm dịch: Kể từ năm 2007, cảnh sát Boston đã sử dụng Shotspotter, một hệ thống cho phép họ phát hiện vị trí bắn đạn ngay lập tức.
Đáp án cần chọn là: A
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án: D
Giải thích: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ chính về dạng:
- V-ing nếu mệnh đề ở thể chủ động
- Ved/V3 nếu mệnh đề ở thể bị động
Câu đầy đủ là: The police never found the money which was stolen in the robbery.
Dạng bị động nên rút gọn thành:
=> The police never found the money stolen in the robbery.
Tạm dịch: Cảnh sát không bao giờ tìm thấy số tiền bị đánh cắp trong vụ cướp.
Đáp án cần chọn là: D
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án: B
Giải thích: agree (v): đồng ý
respect (v): tôn trọng
judge (v): đánh giá
worry (v): lo lắng
Tạm dịch: Một đứa trẻ đề cập với cha mẹ của mình để thấy rằng họ tôn trọng nhu cầu, mong muốn, và tham vọng của nó.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án:
good (adj) - well (adv): tốt >< bad (adj) – badly (adv): tồi tệ
Sau động từ nối “look” (trông như, nhìn có vẻ) là một tính từ
=> The situation looks bad. We must do something.
Tạm dịch: Tình huống nhìn có vẻ xấu đi. Chúng ta cần làm điều gì đó.
Đáp án cần chọn là: C
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án:
Sau động từ nối “taste” (nếm) là một tính từ.
=> The fish tastes awful, I won't eat it.
Tạm dịch: Món cá nếm có vẻ kinh khủng, tôi sẽ không ăn nó đâu.
Đáp án cần chọn là: A
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án:
- “for his team” đóng vai trò là tân ngữ chỉ sự vật
- Động từ “scored” ở thì quá khứ đơn nên dùng “ It was”
- Công thức: It + was + O (vật) + that + S + V.
=> It was for his team that the boy scored the goal.
Tạm dịch: Cậu bé đó đã ghi điểm cho chính đội mình.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: C
Giải thích: need + to V: cần làm gì (chủ động)
need + V-ing = need + to be Ved/V3: cần được làm gì (bị động)
Chủ ngữ "the soil" không phải là tác nhân gây ra hành động "fertilize" => câu này mang nghĩa bị động
=> The soil needs fertilizing immediately.
(hoặc The soil needs to be fertilized immediately.
Tạm dịch: Đất cần được bón phân ngay lập tức.
Đáp án cần chọn là: C