K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 1 2019

Đáp án:

good (adj) - well (adv): tốt ><  bad (adj) – badly (adv): tồi tệ

Sau động từ nối “look” (trông như, nhìn có vẻ) là một tính từ

=> The situation looks bad. We must do something.

Tạm dịch: Tình huống nhìn có vẻ xấu đi. Chúng ta cần làm điều gì đó.

Đáp án cần chọn là: C

25 tháng 7 2019

Đáp án:

- “The boy” đóng vai trò là chủ ngữ chỉ người

- Động từ “must give” ở thì hiện tại nên dùng “It is”

- Công thức:  It + is + S (người)+ that/ who  + V.

=> It is the boy who/ that must give the girl twice as much chocolate.

Tạm dịch: Chính chàng trai phải đưa cho cô gái gấp đôi sô cô la.

Đáp án cần chọn là: C

2 tháng 9 2018

Đáp án: C

Giải thích: need + to V: cần làm gì (chủ động)

need + V-ing = need + to be Ved/V3: cần được làm gì (bị động)

Chủ ngữ "the soil" không phải là tác nhân gây ra hành động "fertilize" => câu này mang nghĩa bị động

=> The soil needs fertilizing immediately.

(hoặc The soil needs to be fertilized immediately.

Tạm dịch: Đất cần được bón phân ngay lập tức.

Đáp án cần chọn là: C

26 tháng 2 2017

Đáp án: D

Giải thích: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ chính về dạng:

- V-ing nếu mệnh đề ở thể chủ động

- Ved/V3 nếu mệnh đề ở thể bị động

Câu đầy đủ là: The police never found the money which was stolen in the robbery.

Dạng bị động nên rút gọn thành:

=> The police never found the money stolen in the robbery.

Tạm dịch: Cảnh sát không bao giờ tìm thấy số tiền bị đánh cắp trong vụ cướp.

Đáp án cần chọn là: D

17 tháng 2 2019

Đáp án:

Sau động từ nối “taste” (nếm) là một tính từ.

=> The fish tastes awful, I won't eat it.

Tạm dịch: Món cá nếm có vẻ kinh khủng, tôi sẽ không ăn nó đâu.

Đáp án cần chọn là: A

8 tháng 9 2019

Đáp án:

Sau động từ “taste” (nếm) là tân ngữ trực tiếp “the meat” nên cần trạng từ để bổ nghĩa.

cautious (adj): cẩn mật, cẩn trọng

cautiously (adv): một cách cẩn thận

=> The chef tasted the meat cautiously before presenting it to the President.

Tạm dịch: Đầu bếp nếm món thịt một cách cẩn thận trước khi đem cho Tổng thống.

8 tháng 4 2019

Đáp án:

- “for his team” đóng vai trò là tân ngữ chỉ sự vật

- Động từ “scored” ở thì quá khứ đơn nên dùng “ It was”

- Công thức:  It + was + O (vật) + that + S + V.

=> It was for his team that the boy scored the goal.

Tạm dịch: Cậu bé đó đã ghi điểm cho chính đội mình.

Đáp án cần chọn là: D

8 tháng 2 2019

Đáp án:

campus (n): khuôn viên                                

accommodation (n): tiện nghi           

building (n): tòa nhà                                    

dormitory (n): khu tập thể

=> As well as studying on campus in the UK, you can also choose to study outside the UK - for example by distance learning.

Tạm dịch: Cũng như học tập trong khuôn viên trường ở Anh, bạn cũng có thể chọn du học bên ngoài Vương quốc Anh - ví dụ như bằng cách học từ xa.

Đáp án cần chọn là: A

21 tháng 9 2019

Đáp án: D

A. để tâm vào

B.  hội nhập               

C.  quyên tặng           

D.  đoàn kết, thống nhất

=> Unite means to join together with other people in order to do something as a group.

Tạm dịch: Đoàn kết nghĩa là liên kết với những người khác để làm việc như một nhóm.

23 tháng 4 2018

Đáp án: A