K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 5 2017

Đáp án:

say to somebody + speech: nói điều gì

suggest + V.ing: đề nghị làm gì

advise + somebody + to V: khuyên ai làm gì

recommend + V.ing: đề nghị làm gì

=> I advised him to sell that old motorbike.

Tạm dịch: Tôi khuyên anh ta nên bán chiếc xe máy cũ đó.

Đáp án cần chọn là: C

29 tháng 7 2017

Đáp án:

Công thức: advise + sb + to V: khuyên ai làm gì

=> The teacher advised us to be careful when doing these exercises.

Tạm dịch: Giáo viên khuyên chúng tôi nên cẩn thận khi làm các bài tập này

Đáp án cần chọn là: A

21 tháng 12 2018

Đáp án: B

Giải thích: protect (v): bảo vệ

 

protection (n): sự bảo vệ

protective (adj): bảo vệ, che chở

- Ở đây dùng thì quá khứ hoàn thành ở dạng bị động nên từ cần điền phải là một động từ dạng Ved/V3

=> She had been fiercely protected towards him as a teenager.

Tạm dịch: Cô ấy đã được bảo vệ dữ dội trước anh ta như là một thiếu niên vậy.

26 tháng 1 2017

Đáp án:

- Câu phủ định + đuôi khẳng định

- Dùng trợ động từ: am

- Dùng đại từ: I

=> I’m not old enough to understand the master plan of our city by 2050, am I?

Tạm dịch: Tôi chưa đủ tuổi để hiểu được quy hoạch tổng thể của thành phố vào năm 2050, phải không?

Đáp án cần chọn là: A

15 tháng 12 2019

Đáp án: B

Giải thích: agree (v): đồng ý

respect (v): tôn trọng

judge (v): đánh giá

worry (v): lo lắng

Tạm dịch: Một đứa trẻ đề cập với cha mẹ của mình để thấy rằng họ tôn trọng nhu cầu, mong muốn, và tham vọng của nó.

 

5 tháng 12 2017

Đáp án:

lifetime (n): cuộc đời

life work (n): sự nghiệp cả đời                      

life force (n): áp lực cuộc sống

life expectancy (n): tuổi thọ

=> Living to an average of 83 years old, Japan is the nation with the highest life expectancy in the world.

Tạm dịch: Sống đến mức trung bình 83 tuổi, Nhật Bản là quốc gia có tuổi thọ cao nhất trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: D

14 tháng 11 2017

Đáp án:

- Động từ chính trong câu là “had” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ của vế sau “The laziest children”.

Câu đầy đủ là: The study said that the laziest children who don’t study hard usually had bad marks.

=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động + danh từ đằng trước có từ “the laziest” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa

=> rút gọn thành “not to study”

Tạm dịch: Nghiên cứu cho rằng những đứa trẻ lười biếng nhất mà không học chăm chỉ thì thường nhận điểm thấp.)

Đáp án cần chọn là: B

8 tháng 2 2017

Đáp án: B

5 tháng 9 2019

Đáp án: C

Nếu câu trực tiếp nói về mơ ước, ước muốn của ai đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng cấu trúc “dream of doing something”:

=> He’s dreaming of studying abroad.

Tạm dịch: Anh ấy mơ ước được đi du học.

1 tháng 3 2018

Đáp án:

detect (v): tìm ra, khám phá

select (v): lựa chọn

collect (v): thu thập

realize (v): nhận ra

=> Since 2007, Boston police have been using Shotspotter, a system that allows them to detect the location of shots fired immediately.

Tạm dịch: Kể từ năm 2007, cảnh sát Boston đã sử dụng Shotspotter, một hệ thống cho phép họ phát hiện vị trí bắn đạn ngay lập tức.

Đáp án cần chọn là: A