K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 11 2017

Đáp án:

- Động từ chính trong câu là “had” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ của vế sau “The laziest children”.

Câu đầy đủ là: The study said that the laziest children who don’t study hard usually had bad marks.

=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động + danh từ đằng trước có từ “the laziest” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa

=> rút gọn thành “not to study”

Tạm dịch: Nghiên cứu cho rằng những đứa trẻ lười biếng nhất mà không học chăm chỉ thì thường nhận điểm thấp.)

Đáp án cần chọn là: B

27 tháng 11 2019

Đáp án: B

- Động từ chính trong câu là “had” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ của vế sau “The laziest children”.

Câu đầy đủ là: The study said that the laziest children who don’t study hard usually had bad marks.

=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động + danh từ đằng trước có từ “the laziest” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa

=> rút gọn thành “not to study”

Tạm dịch: Nghiên cứu cho rằng những đứa trẻ lười biếng nhất mà không học chăm chỉ thì thường nhận điểm thấp.)

8 tháng 2 2019

Đáp án:

campus (n): khuôn viên                                

accommodation (n): tiện nghi           

building (n): tòa nhà                                    

dormitory (n): khu tập thể

=> As well as studying on campus in the UK, you can also choose to study outside the UK - for example by distance learning.

Tạm dịch: Cũng như học tập trong khuôn viên trường ở Anh, bạn cũng có thể chọn du học bên ngoài Vương quốc Anh - ví dụ như bằng cách học từ xa.

Đáp án cần chọn là: A

30 tháng 9 2017

Đáp án:

- Trường hợp đặc biệt: câu có 2 mệnh đề: nếu chủ ngữ khác “I” thì dùng mệnh đề chính để lập câu hỏi đuôi.

- Câu khẳng định + đuôi phủ định

- Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: hasn’t

- Dùng đại từ: study => it

=> Study has shown that nature improves human health and well-being, hasn’t it?

Tạm dịch: Nghiên cứu đã chỉ ra rằng tự nhiên cải thiện sức khỏe con người và hạnh phúc, phải không?

Đáp án cần chọn là: B

16 tháng 7 2017

Đáp án:

access (n): truy cập                                        

way (n): đường                      

road (n): đường                                              

path (n): đường mòn

=>A study conducted by the government and UNICEF a few years ago found that more than half of children with disabilities did not have access to education.

Tạm dịch: Một nghiên cứu được tiến hành bởi chính phủ và UNICEF cách đây vài năm cho thấy hơn một nửa số trẻ khuyết tật không được tiếp cận với giáo dục.

Đáp án cần chọn là: A

5 tháng 9 2019

Đáp án: C

Nếu câu trực tiếp nói về mơ ước, ước muốn của ai đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng cấu trúc “dream of doing something”:

=> He’s dreaming of studying abroad.

Tạm dịch: Anh ấy mơ ước được đi du học.

17 tháng 9 2019

Đáp án: D

the ground (n): mặt đất

board (n): tàu

the move (n): chuyển động

campus (n): khuôn viên trường

=> You can choose to study online or on campus in the UK or even at an overseas site.

Tạm dịch: Bạn có thể chọn học trực tuyến hoặc tại các trường ở Vương quốc Anh hoặc thậm chí tại một trang web ở nước ngoài.

27 tháng 3 2018

Đáp án:

sum (n): tổng                                     

fund (n): quỹ              

collection (n): thu thập                       

availability (n): tính sẵn sàng

=> The principal of a special school for the disabled said that the school has no fund to replace broken hearing aids.

Tạm dịch: Hiệu trưởng của một trường đặc biệt dành cho người khuyết tật nói rằng trường không có quỹ để thay thế các thiết bị trợ thính bị hỏng.

Đáp án cần chọn là: B

29 tháng 9 2018

Đáp án B

9 tháng 7 2018

Đáp án: A

Giải thích: confident (adj): tự tin

 

confidence (n): sự tự tin

confidently (adv): một cách tự tin

confide (v): tiết lộ

- feel + adj: cảm thấy như thế nào đó

=> The teacher wants the children to feel confident about asking questions when they don't understand.

Tạm dịch: Giáo viên muốn những đứa trẻ cảm thấy tự tin đặt câu hỏi khi chúng không hiểu bài.