K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 7 2017

Đáp án B

Lưu ý: Cá chép có râu còn cá diếc không râu

+ Phép lai 1: cá diếc cái × cá chép đực → cá không râu (giống mẹ)

+ Phép lai 2: cá diếc đực × cá chép cái → cá có râu (giống mẹ)

→ Di truyền theo dòng mẹ, di truyền gen tế bào chất.

Khi lai cá thể đực (XX) vảy trắng- to thuần chủng với cá cái( XY) vảy trắng- nhỏ thu được F1 đều vảy trắng- to. Cho cá thể cái F1 lai phân tích (lai với cá đực vảy trắng- nhỏ) được Fa với tỉ lệ 9 cá vảy trắng- to : 6 cá vảy trắng- nhỏ: 4 cá vảy đỏ- nhỏ(đực) : 1 cá vảy đỏ- to(đực). Biết kích thức vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, những kết luận nào sau đây là đúng?...
Đọc tiếp

Khi lai cá thể đực (XX) vảy trắng- to thuần chủng với cá cái( XY) vảy trắng- nhỏ thu được F1 đều vảy trắng- to. Cho cá thể cái F1 lai phân tích (lai với cá đực vảy trắng- nhỏ) được Fa với tỉ lệ 9 cá vảy trắng- to : 6 cá vảy trắng- nhỏ: 4 cá vảy đỏ- nhỏ(đực) : 1 cá vảy đỏ- to(đực). Biết kích thức vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, những kết luận nào sau đây là đúng?

Cặp tính trạng màu sắc vảy di truyền theo tương tác gen át chế, có liên kết với giới tính. Cặp tính trạng màu sắc vảy di truyền theo tương tác gen bổ sung, có liên kết với giới tính. ở cá cái F1 có xảy ra hoán vị với tần số 10%. ở cá cái F1 có xảy ra hoán vị với tần số 20%. ở Fa cá cái vảy trắng- to và cá cái vảy trắng- nhỏ xuất hiện với tỉ lệ bằng nhau và bằng 25%. Trong tổng số cá vảy trắng- to xuất hiện ở Fa, cá đực vảy trắng- to chiếm tỉ lệ 1 9  .

A. 1,2,4,6 

B. 2,4,5

C. 1,2,3,6

D. 1,4,5

1
18 tháng 1 2018

Đáp án D

Xét tính trạng kích thước vảy

P: đực to x cái nhỏ

F1 : 100% to

Cái F1 lai phân tích

Fa : 9 to : 6 nhỏ : 4 nhỏ ( đực) : 1 to(đực)

Do tính trạng kích thước vảy do 1 gen qui định

A to > a nhỏ

Có 2 trường hợp xảy ra :

TH1 : gen trên NST thường :

Vậy Fa : cái : 5 to : 5 nhỏ      <=>  Fa : 1 to : 1 nhỏ

                   Đực : 5 to : 5 nhỏ

F1 : Aa x aa

TH2 : gen nằm trên NST giới tính XY ở vùng tương đồng

          Vậy Fa : cái : 5 to : 5 nhỏ

                    Đực : 5 to : 5 nhỏ

          F1 : XAYa x XaXa

Xét tính trạng màu sắc :

P: đực trắng x cái trắng

F1 : 100% trắng

Cái F1 lai phân tích

Fa : 3 trắng : 1 đỏ (đực)

Do Fa có 4 tổ hợp lai

=> Cái F1 cho 4 tổ hợp giao tử

Tính trạng khác nhau ở 2 giới  <=> có gen nằm trên NST giới tính

F1 : Bb XDY  x  bb XdXd

Fa : cái : Bb XdY : bb XdY

     Đực : Bb XDXd : bb XDXd

F1 vảy trắng ó B-D- vảy trắng

=> Kiểu hình bbD- cho vảy đỏ

=> B-D- = B-dd = bbdd = trắng

=> Tính trạng do 2 cặp gen qui định theo kiểu tương tác át chế :

B át chế b, D, d

D cho kiểu hình đỏ

Xét cả 2 tính trạng : giả sử 3 cặp gen phân li độc lập

Fa : ( 1to : 1 nhỏ ) x ( 3 trắng : 1 đỏ ) – khác với đề bài

=> Vậy Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST

F1 : (Aa,Bb) XDYx a b a b Xd Xd

Fa :    cái : 5 cá vảy trắng- to : 5 cá vảy trắng- nhỏ:

Đực : 4 vảy trắng – to : 4 vảy đỏ- nhỏ : 1 trắng – nhỏ : 1 vảy đỏ- to

Có đực vảy đỏ ,   a b a b XDXdnhỏ  = 1 20  

Mà XDXd =  1 4  

=> Kiểu gen   a b a b = 1 5

=> Cá cái F1 cho giao tử ab =  2 5  

=> Cá cái F1 : A B a b  XDY và tần số hoán vị gen là f = 20%

Trong tổng số cá vảy trắng to Fa , cá đực chiếm tỉ lệ :  4 9  

Vậy các phương án đúng là 1, 4, 5

7 tháng 3 2017

Đáp án C 

27 tháng 7 2018

Đáp án C

(1) đúng vì số lượng gen rất lớn trong khi đó số lượng NST lại có hạn, các gen tồn tại thành từng nhóm liên kết trên các NST. Hiện tượng liên kết gen là vô cùng phổ biến. Liên kết gen phổ biến hơn cả hoán vị gen vì hoán vị gen chỉ xảy ra khi các gen nằm tương đối xa nhau và có khoảng cách tương đối, lúc này lực liên kết giữa các gen yếu đi thì hoán vị gen sẽ dễ xảy ra.

(2) sai vì liên kết gen có thể xảy ra ở cả hai giới.

(3) sai vì tính trạng di truyền liên kết gen hoàn toàn cho kết quả giống nhau trong phép lai thuận nghịch.

(4) đúng.

(5) đúng. Nhưng điều này không có nghĩa là liên kết gen không tạo ra biến dị tổ hợp.

(6) sai vì liên kết gen mới đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST.

(7) đúng.

1 tháng 8 2018

Đáp án C

Phép lai thuận nghịch gồm là hai phép lai (thuận và nghịch) trong đó ở phép lai thuận, đã sử dụng bố mẹ với kiểu hình khác nhau thì ở phép lai nghịch cũng sử dụng hai kiểu hình đó nhưng đổi vai trò của bố và mẹ.

Phép lai thuận nghịch để phát hiện quy luật: 2,4,5

30 tháng 7 2017

Đáp án C

Lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vị trí của bố mẹ. Có nghĩa là lúc thì dụng kiểu hình A là kiểu hình của bố, kiểu hình B là của mẹ sau đó đổi lại.

Phép lai thuận nghịch có thể phát hiện được những quy luật di truyền:

+ Di truyền qua tế bào chất: Nếu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định.

+ Liên kết gen và hoán vị gen: Ví dụ như ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra 1 bên, dùng phép lai thuận nghịch có thể biết được các tính trạng phân li độc lập hay liên kết với nhau.

+ Di truyền liên kết giới tính

21 tháng 11 2017

Đáp án C

Tỷ lệ chung:

Tỷ lệ đuôi dài/ đuôi ngắn : 3:1 → do 1 gen có 2 alen quy định

Tỷ lệ mắt đỏ: mắt trắng = 9:7 → do 2 gen tương tác bổ trợ

- phân ly tính trạng đuôi ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.

F1 cho 4 loại kiểu hình nên P dị hợp 3 cặp gen.

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định đuôi.

Quy ước gen : A-B- : mắt đỏ; aaB-/ A-bb/aabb : trắng ; D – đuôi dài; d – đuôi ngắn

-          Xét chung cả F1,  con đực mắt đỏ đuôi dài    

là giao tử liên kết.

→ kiểu gen của P là:

Xét các phát biểu :

I Đúng

II. Sai, đuôi dài là trội so với đuôi ngắn

III. đúng

IV. đúng

23 tháng 7 2017

Đáp án C

Tỷ lệ chung:

Tỷ lệ đuôi dài/ đuôi ngắn : 3:1 → do 1 gen có 2 alen quy định

Tỷ lệ mắt đỏ: mắt trắng = 9:7 → do 2 gen tương tác bổ trợ

- phân ly tính trạng đuôi ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.

F1 cho 4 loại kiểu hình nên P dị hợp 3 cặp gen.

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định đuôi.

Quy ước gen : A-B- : mắt đỏ; aaB-/ A-bb/aabb : trắng ; D – đuôi dài; d – đuôi ngắn

- Xét chung cả F1, con đực mắt đỏ đuôi dài 

là giao tử liên kết.

→ kiểu gen của P là:

 


Xét các phát biểu :

I Đúng

II. Sai, đuôi dài là trội so với đuôi ngắn

III. đúng

IV. đúng

Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả như sau: - Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng. - Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt nâu...
Đọc tiếp

Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả như sau:

- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.

- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt mắt đỏ.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu hình mắt nâu có 4 loại kiểu gen quy định.

II. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 3 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt đỏ.

III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt nâu ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có 25% số cá thể mắt trắng

 A. 4. 

B. 3. 

C. 2. 

D. 1

1
3 tháng 6 2018

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

→ Đáp án B.

Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào

kết quả của 2 phép lai để xác định thứ

tự trội lặn, sau đó mới tiến hành

làm các phát biểu.

- Từ kết quả của phép lai 1 suy ra đỏ

trội so với vàng; vàng trội so với trắng

- Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu

trội so với đỏ; đỏ trội so với vàng.

→ Thứ tự trội lặn là nâu trội so với

đỏ; đỏ trội so với vàng; vàng trội

so với trắng.

Quy ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng;

A4 trắng (A1 > A2 > A3 > A4).

I đúng. Vì mắt nâu là trội nhất cho

nên kiểu hình mắt nâu do 4 kiểu gen

quy định, đó là A1A1; A1A2; A1A3; A1A4).

II đúng. Cá thể đực mắt đỏ giao phối

với các cá thể cái có kiểu hình khác,

thu được đời con gồm toàn cá thể

mắt đỏ thì chứng tỏ cá thể đực mắt

đỏ phải có kiểu gen A2A2; Các kiểu

hình khác gồm vàng, trắng có số

kiểu gen = 2+1 = 3.

→ Số phép lai = 1×3 = 3.

III đúng. Phép lai 1 sơ đồ lai là

P: A2A4 × A3A4 nên đời F1 có kiểu gen

 phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.

IV sai. Đực mắt đỏ ở P của phép lai 1

(có kiểu gen A2A4) giao phối với cá thể

cái mắt nâu ở P của phép lai 2

(có kiểu gen A1A2) sẽ thu được đời con

có kiểu gen là 1A1A2; 1A1A4; 1A2A2; 1A2A4

nên kiểu hình phân li theo

tỉ lệ 2 đỏ : 2 nâu = 1:1.

10 tháng 1 2018

Lời giải chi tiết:

F1 thân xám mắt đỏ

ð  A : thân xám > a : thân đen 

B : mắt đỏ > b : mắt trắng

ð  Trội lặn hoàn toàn

F2: thân xám: thân đen = ( 3:1 )

Mắt đỏ : mắt trắng = (3:1)

ð  (3:1) . (3:1) # 0,5 : 0,2 : 0,2 : 0,05 : 0,05

ð  LKG không hoàn toàn

Tính trạng mắt trắng biểu hình thành kiểu hình phân li không đều ở hai giới =>gen  quy định tính trạng nằm trên NST giới tính

  Màu mắt trắng biểu hiện ở cả hai giới nhưng chủ yếu là con đực

  Tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X , di truyền chéo

Đáp án D