K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 1 2018

Đáp án D

Xét tính trạng kích thước vảy

P: đực to x cái nhỏ

F1 : 100% to

Cái F1 lai phân tích

Fa : 9 to : 6 nhỏ : 4 nhỏ ( đực) : 1 to(đực)

Do tính trạng kích thước vảy do 1 gen qui định

A to > a nhỏ

Có 2 trường hợp xảy ra :

TH1 : gen trên NST thường :

Vậy Fa : cái : 5 to : 5 nhỏ      <=>  Fa : 1 to : 1 nhỏ

                   Đực : 5 to : 5 nhỏ

F1 : Aa x aa

TH2 : gen nằm trên NST giới tính XY ở vùng tương đồng

          Vậy Fa : cái : 5 to : 5 nhỏ

                    Đực : 5 to : 5 nhỏ

          F1 : XAYa x XaXa

Xét tính trạng màu sắc :

P: đực trắng x cái trắng

F1 : 100% trắng

Cái F1 lai phân tích

Fa : 3 trắng : 1 đỏ (đực)

Do Fa có 4 tổ hợp lai

=> Cái F1 cho 4 tổ hợp giao tử

Tính trạng khác nhau ở 2 giới  <=> có gen nằm trên NST giới tính

F1 : Bb XDY  x  bb XdXd

Fa : cái : Bb XdY : bb XdY

     Đực : Bb XDXd : bb XDXd

F1 vảy trắng ó B-D- vảy trắng

=> Kiểu hình bbD- cho vảy đỏ

=> B-D- = B-dd = bbdd = trắng

=> Tính trạng do 2 cặp gen qui định theo kiểu tương tác át chế :

B át chế b, D, d

D cho kiểu hình đỏ

Xét cả 2 tính trạng : giả sử 3 cặp gen phân li độc lập

Fa : ( 1to : 1 nhỏ ) x ( 3 trắng : 1 đỏ ) – khác với đề bài

=> Vậy Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST

F1 : (Aa,Bb) XDYx a b a b Xd Xd

Fa :    cái : 5 cá vảy trắng- to : 5 cá vảy trắng- nhỏ:

Đực : 4 vảy trắng – to : 4 vảy đỏ- nhỏ : 1 trắng – nhỏ : 1 vảy đỏ- to

Có đực vảy đỏ ,   a b a b XDXdnhỏ  = 1 20  

Mà XDXd =  1 4  

=> Kiểu gen   a b a b = 1 5

=> Cá cái F1 cho giao tử ab =  2 5  

=> Cá cái F1 : A B a b  XDY và tần số hoán vị gen là f = 20%

Trong tổng số cá vảy trắng to Fa , cá đực chiếm tỉ lệ :  4 9  

Vậy các phương án đúng là 1, 4, 5

18 tháng 10 2018

3 tháng 12 2017

 

Đáp án B

Xét tính trạng kích thước vảy: to : nhỏ = 30:30= 1 : 1

(Theo dữ kiện đề bài ta biết được to trội hoàn toàn nhỏ, D- to, d- nhỏ)

Ta thấy ở Fa cá đực đều có vảy đỏ ® Gen quy định màu vảy nằm trên NST giới tính X. Xét tính trạng màu vảy: trắng : đỏ = 45 : 15 = 3 : 1, mà đây là phép lai phân tích ®Ta có (3 : 1) (1 : 1) 27 : 18 : 12 : 3

® Có hiện tượng di truyền liên kết. Ở F1 cá vảy trắng lai phân tích tạo ra 3 trắng : 1 đỏ ® Không phải tương tác bổ sung (nếu bố sung sẽ là 3 đỏ : 1 trắng)

+ Giả sử đây là tương tác cộng gộp 15:1 (A-B-, A-bb,aaB- : trắng, aabb : đỏ) thì ta có sơ đồ lai:

Đem con cái F1 này lai phân tích :

sẽ không tạo ra con đực nhỏ, đỏ ® loại

 

+ Giả sử đây là tương tác át chế 13:3 (A-B-, A-bb, aabb : trắng; aaB-: đỏ) thì ta có sơ đồ lai:

P: 
Cái F1, lai phân tích : 
Tỉ lệ cá đực vảy đỏ, nhỏ ở Fa
 
® Có hoán vị gen với tần số f = 0,2 ® Giả sử đúng

 (1) Sai. Vì ở Fa có 2 kiểu gen vảy trắng, to là 
(2) Đúng. Vì 
(3) Đúng. Vì , tổng bằng 25%.
(4) Sai. Vì có 4.2 = 8 kiểu gen.

6 tháng 1 2019

Đáp án C

Chú ý: P AaBb × aabb

F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL

F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7

F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1

Phép lai phân tích:

- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)

- Xét Nhỏ/ To = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: To, D-ee = ddE- = ddee: nhỏ)

 - Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chỉ có vảy nhỏ) → Tính trạng này do gen NST X quy định.

- Ở Fb, tích các tính trạng (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 và bằng với tỉ lệ của đề → các gen phân li độc lập.

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY × aabbddXeXe

=> Fb : (1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb)(1Dd :1dd)(XEXe :XeY)

- Cho các con vảy trắng, nhỏ ở Fb giao phối với nhau:

+ Đực vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)(ddXEXe) ↔ (1/6Ab:1/6aB:4/6ab)(dXE:dXe)

+ Cái vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY) ↔ (1/6Ab:1/6aB:4/6ab)(1DY:3dY)

Cái vảy trắng, nhỏ 119/144

6 tháng 1 2017

Đáp án A

Phép lai phân tích:

- Xét trắng/ Đỏ =3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb=aaB-=aabb: Trắng)

- Xét nhỏ/ To =3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Đỏ, D-ee=ddE-=ddee: Trắng)

- Vì tính trạng vảy phân bố không đều ở 2 giới (chỉ xuất hiện ở giới cái) nên => Tính trạng này do gen NST X quy định

- F 1 lai phân tích: AaBbDdX E Y × aabbddX e X e  

- Đực trắng – nhỏ: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb) X E X e  

-  Cái trắng – nhỏ: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb) 1 / 2 DdX e Y ;   1 / 2 ddX e Y

- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3;  dX e =1/2; dY=3/8

=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là  aabbddX e Y = 2/3x2/3x1/2x3/8 =1/12

21 tháng 1 2018

Chọn A.

Phép lai phân tích :

- Xét trắng/Đỏ = 3/1

=> Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)

- Xét nhỏ/ To = 3/1

=> Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Đỏ, D-ee = ddE- = ddee: Trắng)

 - Vì tính trạng vảy phân bố không đều ở 2 giới (chỉ xuất hiện ở giới cái) nên

=> Tính trạng này do gen NST X quy định.

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe

- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe)

- Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY)

- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3; dXe = 1/2; dY = 3/8

=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12

2 tháng 5 2018

Đáp án A

Chú ý: P AaBb x aabb

F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL

F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7

F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1

Phép lai phân tích:

- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)

- Xét Nhỏ/ To = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Nhỏ, D-ee = ddE- = ddee: To)

 - Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chì có vảy nhỏ) => Tính trạng này do gen NST X quy định.

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe

- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe)

- Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY)

- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3 ; dXe = 1/2 ; dY = 3/8

=> Cái trắng – nhỏ không mang alen trội là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12

25 tháng 11 2017

Đáp án A

- F1: Vảy đỏ × phân tích → Fb: 1 vảy đỏ : 3 vảy trắng

=> Tương tác bổ sung 9:7 (A-B-: Vảy đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Vảy trắng).

=> Tính trạng màu sắc vảy biểu hiện đều ở cả 2 giới → Gen quy định màu sắc vảy nằm trên NST thường.

- F1 : Vảy to × phân tích → Fb : 1 vảy to : 3 vảy nhỏ

=> Tương tác bổ sung kiểu 9:7 (D-E-: Vảy to, D-ee = ddE- = ddee: Vảy nhỏ).

=> Tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới => Gen Dd hoặc Ee nằm trên NST giới tính × không có alen tương ứng trên Y.

- Ở Fb, tích các tính trạng (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 và bằng với tỉ lệ của đề → các gen phân li độc lập.

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY × aabbddXeXe

=> Fb : (1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb)(1Dd :1dd)(XEXe :XeY)

- Cho các con vảy trắng, nhỏ ở Fb giao phối với nhau:

+ Đực vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)(ddXEXe) giảm phân cho giao tử abXe = 1/3.

+ Cái vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY) giảm phân cho giao tử abY = 1/4.

=> Cái vảy trắng, nhỏ không mang alen trội là (aabbddXeY) = 1/3 × 1/4 = 1/12.

10 tháng 8 2018

Đáp án A

Chú ý: P AaBb x aabb

F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL

F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7

F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1

Phép lai phân tích:

- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)

- Xét Nhỏ/ To = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Nhỏ, D-ee = ddE- = ddee: To)

 - Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chì có vảy nhỏ) => Tính trạng này do gen NST X quy định.

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe

- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe)

- Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY)

- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3 ; dXe = 1/2 ; dY = 3/8

=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12

1 tháng 2 2018

Đáp án A

Chú ý: P AaBb x aabb

F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL

F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7

F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1

Phép lai phân tích:

- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)

- Xét Nhỏ/ To = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Nhỏ, D-ee = ddE- = ddee: To)

 - Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chì có vảy nhỏ) => Tính trạng này do gen NST X quy định.

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe

- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe)

- Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY)

- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3 ; dXe = 1/2 ; dY = 3/8

=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12