K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 11 2017

Chọn C.

Các cơ thể cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau gồm có : 1,2

Phân li độc lập và hoán vị gen với tần số 50 % sẽ tạo ra bốn loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.

Các phương án khác không thỏa mãn .

5 tháng 6 2019

Đáp án C

Các cơ thể cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau gồm có: 1, 2.

Phân li độc lập và hoán vị gen với tần số 50% sẽ tạo ra bốn loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.

Các phương án khác không thỏa mãn.

19 tháng 8 2019

Chọn đáp án B

Bb cho giao tử 1/2B, ½ b → Giao tử lặn chiếm 50% → 1 đúng → Loại A, D

BBb cho giao tử 1BB : 1b : 2B : 2Bb → Giao tử lặn chiếm 1/6 → Loại C

2 tháng 10 2019

Chọn C

Cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 à sau giảm phân 1 sẽ tạo ra 4 loại tế bào bất thường với các alen ở trạng thái kép là AaB; Aab; B và b. Khi các loại tế bào này bước vào giảm phân 2, các alen B, b không phân li thì sau giảm phân 2 sẽ tạo ra 6 loại giao tử là: AaBB; Aa; Aabb; BB; bb; 0. Dựa vào suy luận trên ta có thể nhận ra 1, 2, 3 đều là các phát biểu sai.

Cơ thể M khi giảm phân có thể cho 4 loại giao tử bình thường (AB, Ab, aB, ab) và 6 loại giao tử bất thường (AaBB; Aa; Aabb; BB; bb; 0) à 4 đúng.

Vậy số phát biểu đúng là 1.

10 tháng 7 2019

Đáp án A.

Giải thích:

- Một tế bào sinh tinh (kiểu gen AaBb) giảm phân bình thường, không có đột biến, ta có:

 

Kết thúc giảm phân I

Giao tử (các cặp NST phân li bình thường)

Khả năng 1

1AABB; 1aabb

2AB; 2ab

Khả năng 2

1AAbb; 1aaBB

2Ab; 2aB

Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sẽ sinh ra 2 trường hợp. Trường hợp 1 cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 2:2; Trường hợp 2 cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.

- Một tế bào sinh tinh (kiểu gen AaBb) giảm phân, cặp NST mang gen Aa không phân li, ta có:

 

Kết thúc giảm phân I

Giao tử (các cặp NST phân li bình thường)

Khả năng 1

1AAaaBB; 1bb

2AaB; 2b

Khả năng 2

1AAaabb; 1BB

2Aab; 2B

- Như vậy, tế bào bị rối loạn giảm phân I luôn sinh ra 2 loại giao tử đột biến với tỉ lệ 1:1. Kết hợp với giao tử không đột biến thì sẽ có 2 trường hợp. Trường hợp 1 có 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1 (trong đó giao tử không đột biến có tỉ lệ 2:2); Trường hợp 2 có 6 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1:1:1.

→ (1) và (2) đúng.

- (3) sai. Vì cặp gen Aa có thể phân li cùng với b hoặc có thể phân li cùng với B. Nếu Aa cùng với b đi về một giao tử thì sẽ không hình thành giao tử AaB (lúc này, giao tử AaB có tỉ lệ = 0).

- (4) đúng. Vì có 3 tế bào, trong đó có 1 tế bào có 1 cặp NST không phân li thì sẽ cho giao tử có (n-1) NST chiếm tỉ lệ = 1/6.

3 tháng 10 2019

Đáp án B

P: ♂AaBb × ♀AaBb

- Ta có:

+ Xét cặp Aa: giao tử ♂(1/2A:1/2a) × giao tử ♀(1/2A:1/2a) → con: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa.

+ Xét cặp Bb: giao tử ♂(0,5%Bb: 0,5%O: 49,5%B: 49,5%b) × giao tử ♀(1/2B:1/2b)

→ con: 0,25%BBb: 0,25%Bbb: 0,25%B: 0,25%b: 24,75%BB: 49,5%Bb: 24,75%bb.

(1) Số loại giao tử cơ thể đực: 2.4 = 8 → đúng

(2) Số KG tối đa: 3 × 7= 21 → sai

(3) Số KG đột biến = 21 – 3 × 3 = 12 → đúng

(4) AAB= 1/4 × 0,25% = 0,0625% → sai

7 tháng 7 2018

Đáp án B

P: ♂AaBb × ♀AaBb

- Ta có:

+ Xét cặp Aa: giao tử ♂(1/2A:1/2a) × giao tử ♀(1/2A:1/2a) → con: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa.

+ Xét cặp Bb: giao tử ♂(0,5%Bb: 0,5%O: 49,5%B: 49,5%b) × giao tử ♀(1/2B:1/2b)

→ con: 0,25%BBb: 0,25%Bbb: 0,25%B: 0,25%b: 24,75%BB: 49,5%Bb: 24,75%bb.

(1) Số loại giao tử cơ thể đực: 2.4 = 8 → đúng

(2) Số KG tối đa: 3 × 7= 21 → sai

(3) Số KG đột biến = 21 – 3 × 3 = 12 → đúng

(4) AAB= 1/4 × 0,25% = 0,0625% → sai

17 tháng 4 2019

Đáp án B

I đúng

TB1: AXDE: aYde

TB2: aXDE: AYde

TB3: AXDE: aYde: AXdE: aYDe  

hoặc AYde: AYDe: aXDE: aXdE

II đúng, trong trường hợp 2 tế bào không

có HVG giảm phân tạo 2 loại giao tử

với tỷ lệ 4:4; tế bào có HVG tạo giao

tử với tỷ lệ 1:1:1:1

III sai, không thể tạo ra giao tử AXDE = 1/2

IV sai, không thể tạo ra 4 loại giao tử

với tỷ lệ ngang nhau bởi vì chỉ có 1 tế

bào giảm phân tạo được giao tử hoán vị.

16 tháng 4 2017

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.

I sai. Có 84 KG

Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: Có 7 loại kiểu gen (3 KG bình thường, 4 KG đột biến).

Phép lai P: ♂Bb × ♀bb → F1: Có 2 loại kiểu gen.

Phép lai P: ♂DD × ♀Dd → F1: Có 2 loại kiểu gen.

Phép lai P: ♂Ee × ♀Ee → F1: Có 3 loại kiểu gen.

→ Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 2 × 2 × 3 = 84 loại kiểu gen.

II đúng. Số kiểu gen bình thường = 3 × 2 × 2 × 3= 36 kiểu gen.

III đúng. Số loại kiểu gen đột biến = 84 – 36 = 48 loại kiểu gen.

IV đúng. Chỉ có phép lai ♂Aa × ♀Aa sinh ra đời con có thể ba.

Có 6% tế bào có cặp Aa bị đột biến thì tỉ lệ hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ = 6% x 1/2 = 3%

31 tháng 7 2018

 

Đáp án C

Giao tử ab Xde = 2,25%

Mà giao tử chứa ab chiếm tỉ lệ : ½ x ½ = ¼

ð Giao tử chứa Xde chiếm tỉ lệ : 2,25% : 0,25 = 9%

ð Vậy cơ thể cái cho : Xde = XDE = 9% và XDe  = XdE = 41%

P: AaBbXDeXdE x  AaBbXDEY

Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn ab Y là : 0,25 x 0,5 = 0,125 = 12,5%

Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội  chiếm tỉ lệ :

100% - 2,25% = 97,75%

Xét XDeXdE x        XDEY

Đời con, giới cái : 50% D-E-

Giới đực : D-ee  = ddE- = 20,5% và D-E- = ddee = 4,5%

Vậy ở F1, tỉ lệ cá thể mang cả 4 tính trạng trội A-B-D-E- là

0,75 x 0,75 x (0,5 +0,045) = 981/3200 = 30,66%

Tần số hoán vị gen giới cái là : f = 18%

Vậy các nhận định đúng là (2) và (4)