K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 4 2017

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.

I sai. Có 84 KG

Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: Có 7 loại kiểu gen (3 KG bình thường, 4 KG đột biến).

Phép lai P: ♂Bb × ♀bb → F1: Có 2 loại kiểu gen.

Phép lai P: ♂DD × ♀Dd → F1: Có 2 loại kiểu gen.

Phép lai P: ♂Ee × ♀Ee → F1: Có 3 loại kiểu gen.

→ Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 2 × 2 × 3 = 84 loại kiểu gen.

II đúng. Số kiểu gen bình thường = 3 × 2 × 2 × 3= 36 kiểu gen.

III đúng. Số loại kiểu gen đột biến = 84 – 36 = 48 loại kiểu gen.

IV đúng. Chỉ có phép lai ♂Aa × ♀Aa sinh ra đời con có thể ba.

Có 6% tế bào có cặp Aa bị đột biến thì tỉ lệ hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ = 6% x 1/2 = 3%

28 tháng 9 2017

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án D.

I đúng.

Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: Có 7 loại kiểu gen (3 KG bình thường, 4 KG đột biến).

Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: Có 3 loại kiểu gen bình thường.

Phép lai P: ♂DD × ♀Dd → F1: Có 4 loại kiểu gen (2 KG đột biến, 2 KG bình thường). Do 1 số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I.

→ Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 3 × 4 = 84 loại kiểu gen.

II đúng. Số kiểu gen bình thường = 3 × 3 × 2 = 18 kiểu gen.

→ Số loại kiểu gen đột biến = 84 - 18 = 66 loại kiểu gen.

III đúng.

Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: AAa = 0,03 × 0,5 = 0,015.

Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: Bb = 0,5.

Phép lai P: ♂DD × ♀Dd (4% số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I)

→ F1: DD = 0,48 × 1 = 0,48.

→ Loại kiểu gen AAaBbDd = 0,015 × 0,5 × 0,48 = 0,0036 = 0,36%.

IV sai.

Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: AA = 0,47 × 0,5 = 0,235.

Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: BB = 0,25.

Phép lai P: ♂DD × ♀Dd (4% số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I)

→ F1: DD = 0,48 × 1 = 0,48.

→ Loại kiểu gen AABBDD = 0,235 × 0,25 × 0,48 = 0,0282 = 2,82%.

20 tháng 12 2017

Cả 6 phát biểu đều đúng. Đáp án C.

- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ =0,75x0,92=0,69=69%→ (1) đúng

- Số kiểu gen =7x3x2x7=294 kiểu gen. → (2) đúng.

+ Vì cặp ♂Aa x  ♀Aa, cặp Aa ở 25% tế bào của đực không phân li sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen đột biến.

+ Vì cặp ♂Ee x ♀Ee, cặp Ee ở 8% tế bào của cải không phân li sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen đột biến.

+ Vì cặp Bb x Bb sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen bình thường.

+ Vì cặp Dd x dd sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen bình thường.

- Số kiểu gen đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen không đột biến.

Phép lai ♂AaBbDdEe♀AaBbDdEe sẽ cho đời con có số kiểu gen không đột biến  =3x3x2x3=54 kiểu gen.

→ Số kiểu gen đột biến =294-54=240 → (3) đúng

- Số kiểu gen đột biến thể ba kép = số kiểu gen đột biến thể ba ở cặp Aa nhân với số kiểu gen đột biến thể ba ở cặp Ee nhân với số kiêu rgen ở cặp Bb và cặp Dd.

+ Cặp ♂Aa x  ♀Aa, cặp Aa ở 25% tế bào của đực không phân li sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen đột biến thể ba.

+ Cặp ♂Ee x ♀Ee, cặp Ee ở 8% tế bào của cái không phân li sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen đột biến thể ba.

+ Cặp Bb x Bb sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen bình thường.

+ Cặp Dd x dd sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen bình thường.

Số kiểu gen đột biến thể ba kép =2x2x3x2=24 kiểu gen → (4) đúng.

- Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ

                =1/4x85%x 1/4 x1/2 x 1/4 x92% =69/12800

→ (6) đúng

14 tháng 2 2017

Đáp án D

Đực: 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II à 5% BB; 5% bb; 10% O

Cái: 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng cặp NST Bb không phân li trong GP I à Bb = O = 5%

Xét phép lai: ♂ aaBbDdEe x ♀ AaBbDdee.

I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 120 à sai, số KG = 2 x (3+6) x 3 x 2 = 108

II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 48 kiểu gen à đúng, số KG thể ba = 2 x 4 x 3x 2 = 48

III. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDDEe ở đời con xấp xỉ 2,25% à sai, AaBbDDEe =

0,5 x (0,05x0,1+0,45x0,4x2) x 0,25 x 0,5 = 2,28%

IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 8,5%. à sai, tỉ lệ thể ba = 0,1.0,9 + 0,05.0,8 = 13%

15 tháng 9 2017

Đáp án B

Xét cặp Aa:

+ giao tử cái: 0,05Aa:0,05O; 0,45A:0,45a

+ giao tử đực: 0,5A:0,5a

Số loại kiểu gen bình thường: 3; kiểu gen đột biến 4

Xét cặp Bb:

+ giao tử cái: b

+giao tử đực: 0,04Bb:0,04O:0,46B:0,46b

Số loại kiểu gen bình thường: 2; kiểu gen đột biến 2

Xét cặp Dd: Dd × dd →2 kiểu gen bình thường

Xét các phát biểu:

I đúng, số kiểu gen bình thường 3×2×2=12; số kiểu gen đột biến: 7×4×2 – 12 = 44

II sai, tỷ lệ hợp tử Aabdd = 0,5×0,45×0,04×0,5 + 0,45%

III đúng, số kiểu gen thể 1 là: 2(A,a)×2×2 + 3×1(b)×2 = 14

IV sai, không thể tạo kiểu gen aabbbdd

7 tháng 1 2017

Đáp án B

P: ♂ AaBbDd               ×AaBbdd

GP: (A, a)(Bb, B, b, 0)(D, d)     (A, a)(B, b)d

I. tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến 24 loại kiểu gen độ t biến. à đúng

KG bình thường = 3.3.2 = 18

KG đột biến = 3.4.2 = 24

II. thể to ra thba kiu gen AabbbDd à sai

III. tối đa 48 kiu t ổ hp giao t à sai, số tổ hợp giao tử = 4.8.2=64

IV. thể to ra thmột kiu gen aabdd. à đúng

Cho phép lai: ♀AABb  x  ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây: I. Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen. II. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân...
Đọc tiếp

Cho phép lai: ♀AABb  x  ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây:

I. Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

II. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực tối đa cho 6 loại giao tử.

III. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 12 loại kiểu gen.

IV. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 16 kiểu tổ hợp giao tử.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
28 tháng 4 2019

Đáp án C

Nội dung I đúng. AA x Aa tạo ra 2 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Vậy nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

Nội dung II sai. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cặp Bb giảm phân tạo 2 loại giao tử, nên cơ thể đực tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

Nội dung III đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu gen về cặp gen này là 4 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Tổng số kiểu gen của phép lai là 3 x 4 = 12 kiểu gen.

Nội dung IV đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 4 tổ hợp. Bb x Bb mỗi bên tạo ra 2 loại giao tử, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 2 x 2 = 4. Vậy tổng số kiểu tổ hợp giao tử là 4 x 4 = 16.

Có 3 nội dung đúng.

28 tháng 8 2018

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV

 → Đáp án B.

- Phép lai ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd sẽ có

số kiểu gen không đột biến = 3 x 3 x 2 = 18

kiểu gen. Số kiểu gen đột biến = 3 x 4 x 2 = 24

kiểu gen.

- Vì Bb không phân li ở giảm phân I cho

nên sẽ tạo ra giao tử Bb.

Do vậy, qua thụ tinh không thể tạo nên

thể ba có kiểu gen bbb.

- Số kiểu tổ hợp giao tử bằng tích số loại

giao tử đực với số loại giao tử cái 

= 16 x 4 = 64.

Cơ thể đực có 3 cặp gen dị hợp sẽ

cho 8 loại giao tử không đột biến

và 8 loại giao tử đột biến.

Cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp

sẽ cho 4 loại giao tử.

- Vì Bb không phân li ở giảm phân

I cho nên sẽ tạo giao tử không mang b.

có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd

27 tháng 5 2017

Đáp án C

Xét cặp NST mang cặp gen Bb

- giới đực: 1 số tế bào không phân ly

ở GP I → giao tử: Bb, B, b, O

- giới cái: giảm phân bình thường cho 2

loại giao tử: B, b

3 kiểu gen hợp tử bình thương ;

4 kiểu gen hợp tử đột biến

Xét các phát biểu

I đúng.

Số kiểu gen hợp tử bình thường là:

3×3×2 =18;

số kiểu gen hợp tử đột biến là

4×3×2 =24

II sai. Không thể tạo ra kiểu gen AabbbDd

vì giao tử n+1 là Bb      

III sai,

số kiểu tổ hợp GT = số GT đực × số GT cái

= 16×4=64

IV đúng.

16 tháng 5 2018

Đáp án B

P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd

GP: (A; a)(Bb; B; b; O)(D; d)

 (A; a)(B;b)(D;d)

I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến. à đúng

KG không đột biến = 3x3x2 = 18

KG đột biến = 3x4x2= 24

II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd. à sai, không thể tạo ra thể ba có KG AabbbDd.

III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử. à sai, số kiểu tổ hợp giao tử = 2x4x2x2x2x2= 128

IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd. à đúng