Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
nH2O = nNaOH = 0,35 mol
BTKL: m muối = m hỗn hợp + mNaOH – mH2O = 27,6 + 0,35.40 – 0,35.18 = 35,3 gam
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Hỗn hợp gồm CH3COOH; HOOC - COOH; C6H5COOH
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có: Khi tác dụng với NaOH:
mmuối - maxit = a - m(g) = 22n-COOH
⇒ n - C O O H = n N a O H = a - m 22 ( m o l )
Lại có khi tác dụng với Ca(OH)2 thì 1 mol RCOOH chuyển thành 0,5 mol (RCOO)2Ca => tăng 19(g)
⇒ n - C O O H = m m u ố i - m C a ( O H ) 2 19 = b - m 19 ( m o l ) ⇒ a - m 22 = b - m 19 ⇒ 19 a - 19 m = 22 b - 22 m ⇒ 3 m = 22 b - 19 a
Chú ý: Với các bài toán cho axit tác dụng với hai bazơ khác nhau cho lượng muối khác nhau thì ta thường sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án A
1X (–COOH, –OH) + 1NaOH → 1 muối (–COONa, –ONa) + 1H2O
⇒ nX = nH2O = 0,04 mol
Tăng giảm khối lượng:
m = 2,53 + 0,04 × (23 - 1) = 3,41(g).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
TQ : R – H + NaOH → R – Na + H2O
Mol 0,04 ← 0,04
Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mH2O + mmuối
=> mmuối = 3,41g
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Lời giải
Gọi CT chung của 2 axit là RCOOH
Cách 1:
Khi cho M tác dụng với NaOH ta thu được RCOONa ⇒ n R C O O N a = 8 , 52 ( R + 67 ) ( m o l )
Khi cho M tác dụng với NaOH ta thu được (RCOO)2Ba
⇒ n ( R C O O ) 2 N a = 12 , 16 ( 2 R + 225 ) ( m o l ) C ó n R C O O N a = 2 n ( R C O O ) 2 N a ⇒ 8 , 52 R + 67 = 2 12 , 16 2 R + 225 ⇒ R = 39 , 5
=> X là C2H5COOH và Y là C3H7COOH.
Gọi số mol mỗi axit lần lượt là x, y(mol)
⇒ n C 2 H 5 C O O N a = x ( m o l ) ; n ( C 2 H 5 C O O ) 2 B a = y 2 ( m o l ) n C 3 H 7 C O O N a = y ( m o l ) ; n ( C 3 H 7 C O O ) 2 B a = y 2 ( m o l ) ⇒ 96 x + 110 y = 8 , 52 141 , 5 x + 155 , 5 y = 12 , 16 ⇔ x = 0 , 02 y = 0 , 06 V ậ y % n X = 25 %
Cách 2:
Ta thấy 1 mol RCOOH chuyển thành 1 mol RCOONa thì khối lượng tăng 22(g) 1 mol RCOOH chuyển thành 0,5 mol(RCOO)2 Ba thì khối lượng tăng 67,5(g)
⇒ n R C O O N a = 12 , 16 - 8 , 52 67 , 5 - 22 = 0 , 08 ( m o l ) ⇒ M R C O O N a = 106 , 5 ⇒ R = 39 , 5
Đến đây ta làm tương tự như cách 1 nhưng khi lập hệ có thể dùng luôn một phương trình về số mol axit để đỡ phải tính toán nhiều.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Tăng giảm khối lượng => nKOH = ( 32,4 – 21)/ 38 = 0,3 (mol)
Ta có hệ PT
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Gọi công thức chung của các axit là R(COOH)n. Giả sử số mol X là 1 mol
- Tác dụng với NaOH:
R(COOH)n → R(COONa)n
1 mol 1 mol → m tăng = 23n – n = 22n
=> a = m + 22n (1)
- Tác dụng với Ca(OH)2:
R(COOH)n → R(COO)nCa0,5n
1 mol 1 mol → m tăng = 20.0,5n – n = 19n
=> b = m + 19n (2)
Ta lấy 22(2) – 19(1) được 3m = 22b – 19a
\(CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ n_{CH_3COONa} = n_{CH_3COOH} = \dfrac{9}{60} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow m = 0,15.82 = 12,3(gam)\)