Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Hỗn hợp gồm CH3COOH; HOOC - COOH; C6H5COOH
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có: Khi tác dụng với NaOH:
mmuối - maxit = a - m(g) = 22n-COOH
⇒ n - C O O H = n N a O H = a - m 22 ( m o l )
Lại có khi tác dụng với Ca(OH)2 thì 1 mol RCOOH chuyển thành 0,5 mol (RCOO)2Ca => tăng 19(g)
⇒ n - C O O H = m m u ố i - m C a ( O H ) 2 19 = b - m 19 ( m o l ) ⇒ a - m 22 = b - m 19 ⇒ 19 a - 19 m = 22 b - 22 m ⇒ 3 m = 22 b - 19 a
Chú ý: Với các bài toán cho axit tác dụng với hai bazơ khác nhau cho lượng muối khác nhau thì ta thường sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án D
–COOH –COOK
⇒ tăng giảm khối lượng:
nCOOH = (a - m) ÷ (39 - 1)
2–COOH (–COO)2Ba
⇒ tăng giảm khối lượng:
nCOOH = (b - m) ÷ (0,5 × 137 - 1)
⇒ (a - m) ÷ 38 = (b - m) ÷ 67,5
⇒ 29,5m = 67,5a - 38b
⇒ 59m = 135a - 76b
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Giải thích: Đáp án A
Gọi số mol axit axetic, axit fomic và axit oxalic lần lượt là a, b, c
Đốt cháy m gam X cần 0,4 mol O2 và thu được 0,6 mol H2O
Giải được: a=0,1; b=c=0,2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Lời giải
Gọi CT chung của 2 axit là RCOOH
Cách 1:
Khi cho M tác dụng với NaOH ta thu được RCOONa ⇒ n R C O O N a = 8 , 52 ( R + 67 ) ( m o l )
Khi cho M tác dụng với NaOH ta thu được (RCOO)2Ba
⇒ n ( R C O O ) 2 N a = 12 , 16 ( 2 R + 225 ) ( m o l ) C ó n R C O O N a = 2 n ( R C O O ) 2 N a ⇒ 8 , 52 R + 67 = 2 12 , 16 2 R + 225 ⇒ R = 39 , 5
=> X là C2H5COOH và Y là C3H7COOH.
Gọi số mol mỗi axit lần lượt là x, y(mol)
⇒ n C 2 H 5 C O O N a = x ( m o l ) ; n ( C 2 H 5 C O O ) 2 B a = y 2 ( m o l ) n C 3 H 7 C O O N a = y ( m o l ) ; n ( C 3 H 7 C O O ) 2 B a = y 2 ( m o l ) ⇒ 96 x + 110 y = 8 , 52 141 , 5 x + 155 , 5 y = 12 , 16 ⇔ x = 0 , 02 y = 0 , 06 V ậ y % n X = 25 %
Cách 2:
Ta thấy 1 mol RCOOH chuyển thành 1 mol RCOONa thì khối lượng tăng 22(g) 1 mol RCOOH chuyển thành 0,5 mol(RCOO)2 Ba thì khối lượng tăng 67,5(g)
⇒ n R C O O N a = 12 , 16 - 8 , 52 67 , 5 - 22 = 0 , 08 ( m o l ) ⇒ M R C O O N a = 106 , 5 ⇒ R = 39 , 5
Đến đây ta làm tương tự như cách 1 nhưng khi lập hệ có thể dùng luôn một phương trình về số mol axit để đỡ phải tính toán nhiều.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Tăng giảm khối lượng => nKOH = ( 32,4 – 21)/ 38 = 0,3 (mol)
Ta có hệ PT
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Tăng giảm khối lượng ta có:
∑nCOOH = 16,72 ÷ 38 = 0,44 mol.
⇒ nCO2 = 0,44 mol ⇒ VCO2 = 9,856 lít
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Axit oxalic HOOC-COOH: C2H2O4
Axetilen: C2H2
Propandial OHC-CH2-CHO: C3H4O2
Vinylfomat HCOOCH=CH2: C3H4O2
Coi như hỗn hợp gồm:
C2H2O4: x
C2H2: x
C3H4O2: y
Gs: H2O: z
BTNT H: 2x+2x+4y=2z (1)
BTNT C: 2x+2x+3y=1,5 (2)
BTNT O: 4x+2y+1,35.2=1,5.2+z (3)
Giải ta được: x=0,15; y=0,3; z=0,9
nCO2=2nC2H2O4=0,3 mol=>VCO2=6,72 lít
Đáp án B
Gọi công thức chung của các axit là R(COOH)n. Giả sử số mol X là 1 mol
- Tác dụng với NaOH:
R(COOH)n → R(COONa)n
1 mol 1 mol → m tăng = 23n – n = 22n
=> a = m + 22n (1)
- Tác dụng với Ca(OH)2:
R(COOH)n → R(COO)nCa0,5n
1 mol 1 mol → m tăng = 20.0,5n – n = 19n
=> b = m + 19n (2)
Ta lấy 22(2) – 19(1) được 3m = 22b – 19a