Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, PTHH: Fe+H2SO4--->FeSO4+H2
theo PT: 1 1 1 1 (mol)
theo bài: 0,25 0,25 0,25 0,25 (mol)
b,nFe=14/56=0,25(mol)
mH2SO4=0,25.98=24,5 (g)
c,VH2=0,25.22,4=5,6(l) (đktc)
d, mFeSO4=0,25.152=38(g)
Mà mình nghĩ bạn ghi muối được rùi không cần ghi muối khan đâu vì đâu có nước trong phản ứng đâu mà !!!
\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
a.PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
b. Theo PT ta có: \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
c. Theo PT ta có: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
d. Theo PT ta có: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,25.152=38\left(g\right)\)
a) PTHH:
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
b) Số mol Al tham gia phản ứng là:
5,4 : 27 = 0,2 (mol)
Theo PTHH, số mol H2 sinh ra là:
0,2 : 2 . 3 = 0,3 (mol)
Thể tích H2 sinh ra là:
0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
b) Theo PTHH, số mol muối Al2(SO4)3 thu được sau phản ứng là: 0,2 : 2 = 0,1 (mol)
Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
0,1 [ 27.2 + (32+16.4).3 ] = 25,5 (g)
d) Theo PTHH, số mol H2SO4 đã dùng là:
0,2 : 2 . 3 = 0,3 (mol)
Khối lượng H2SO4 đã dùng là:
0,3 ( 1.2+32+16.4) = 29,4 (g)
1)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
a)\(n_{Cu}=\frac{2.56}{64}=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.04=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0.04\cdot80=3.2\left(g\right)\)
2)
\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.3=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{CuO}=\frac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=0.15\cdot32=4.8\left(g\right)\)
Bài 1: Cho nhôm tác dụng vừa đủ với 44,1 gam axit sunfuric H2SO4, sau phản ứng thu được 51,3 gam chất nhôm sunfat Al2(SO4)3 và có 0,9 gam khí hiđro bay ra.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng.
b) Tính khối lượng của kim loại nhôm đã phản ứng.
a) \(2Al+3H2SO4-->Al2\left(SO4\right)3+3H2\)
b)Công thức :
\(m_{Al}+m_{H2SO4}=m_{Al2\left(SO4\right)3}+m_{H2}\)
c) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
\(m_{Al}+m_{H2SO4}=m_{Al2\left(SO4\right)3}+m_{H2}\)
\(\Rightarrow m_{Al}=m_{Al2\left(so4\right)3}+m_{H2}-m_{H2SO4}\)
=\(51,3+0,9-44,1=8,1\left(g\right)\)
Bài 2: Nung a gam CaCO3, sản phẩm thu được là CaO và 67,2 lít khí CO2(đktc).
a. Tính a.
b. Cho toàn bộ lượng CaO tạo ra tác dụng với axit HCl thì sản phẩm thu được gồm CaCl2 và H2O. Hãy tính khối lượng CaCl2 tạo ra.
a) \(CaCO3-->CaO+CO2\)
\(n_{CO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO3}=n_{CO2}=0,3\left(mol\right)\)
a=m\(CaCO3=0,3.100=30\left(g\right)\)
b) \(CaO+2HCl--.CaCl2+H2O\)
\(n_{CaO}=n_{CO2}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CaCl2}=n_{CaO}=0,3\left(MOL\right)\)
\(m_{CaCl2}=0,3.111=33,3\left(g\right)\)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít khí metan CH4 trong không khí, thu được khí CO2 và hơi nước. Ở (đktc):
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng H2O tạo thành.
c) Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng.
d) Tính thể tích không khí cần thiết, biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) \(CH4+2O2-->CO2+2H2O\)
b)\(n_{CH4}=\frac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=2n_{CH4}=1,6\left(mol\right)\)
\(m_{H2O}=1,6.18=28,8\left(g\right)\)
c) \(nCO2=n_{CH4}=0,8\left(mol\right)\)
\(V_{CO2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
d)\(V_{KK}=5V_{O2}=17,92.5=89,6\left(l\right)\)
Bài 4: Cho 4,6 g kim loại X ( hóa trị I) vào nước thì có phản ứng xảy ra như sau:
X + H2O à XOH + H2
Biết sau phản ứng thể tích H2 thu được là 2,24 lít (đktc). Hãy xác định tên và KHHH của X.
\(2X+2H2O-->2XOH+H2\)
\(n_{H2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(Mol\right)\)
\(n_X=2n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)
\(M_X=\frac{4,6}{0,2}=23\left(Na\right)\)
Vậy X là Natri,
KHHH: Na
Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.
c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?
-Trả lời:
500ml dd = 0.5 l dd
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
nH2SO4 = 0.5 x 1.2 = 0.6 (mol)
Theo phương trình => nFeSO4 = 0.6 mol, nH2 = 0.6 mol
mFeSO4 = n.M = 0.6 x 152 = 91.2 (g)
VH2 = 22.4 x 0.6 = 13.44 (l)
Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2
a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?
b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)
-Trả lời:
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
nHCl = m/M = 32.5/36.5 = 0.89 (mol)
Theo phương trình => nZnCl2 = nH2 = 0.89/2 = 0.445 (mol)
mZnCl2 = n.M = 136 x 0.445 = 60.52 (g)
VH2 = 22.4 x 0.445 = 9.968 (l)
a, Ta có :
\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình : \(n_{H2SO4}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
b, \(n_{ZnSO4}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{ZnSO4}=0,2.161=32,2\left(g\right)\)
c, \(n_{H2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
nZn= \(\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}\)= \(\frac{13}{65}\)= 0,2 (mol)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,2 0,2 0,2 0,2 (mol)
a) Khối lượng axit tham gia phản ứng:
m\(H_2SO_4\)= n.M= 0,2. 98=19,6 (g)
b) Khối lượng muối ZnSO4 tạo thành:
mZnSO4= n.M= 0,2 .161=32,2 (g)
c) Thế tích khí hidro thu được sau phản ứng:
V\(H_2\)= n.22,4= 0,2.22,44,48 (l)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,05.152=7,6\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu\left(LT\right)}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(TT\right)}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
Mà: mCu (TT) = 3,04 (g)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{3,04}{3,2}.100\%=95\%\)
PT:
Ta có:
a, Theo PT:
b, Theo PT:
c, PT:
Theo PT:
Mà: mCu (TT) = 3,04 (g)
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Theo đề ra, ta có: \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
pư...........0,3........0,45...................0,15.............0,45 (mol)
a) \(V_{H2}=22,4.0,45=10,08\left(l\right)\)
b) \(m_{H2SO4}=98.0,45=44,1\left(g\right)\)
c) Cách 1: \(m_{Al2\left(SO4\right)3}=342.0,15=51,3\left(g\right)\)
Cách 2: ADĐLBTKL, ta có:
\(m_{Al}+m_{H2SO4}=m_{Al2\left(SO4\right)3}+m_{H2}\)
\(\Rightarrow m_{Al2\left(SO4\right)3}=m_{Al}+m_{H2SO4}-m_{H2}\)
\(\Rightarrow27.0,3+44,1-2.0,45=51,3\left(g\right)\)
Vậy.......
nAl=\(\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
nH2CO4=\(\dfrac{3}{2}\)nAl =>nH2CO4=0,45 (mol)
nAl2(SO4)3=>\(\dfrac{1}{2}\)nAl=0,15 (mol)
nH2=\(\dfrac{3}{2}\)nAl => nH2=0,45(mol)
PƯ: 2Al+3H2CO4 -> Al2(SO4)3+3H2
2 mol-----3 mol--------1 mol---------3mol
0,3 --------0,45----------0,15----------0,45
a,VH2=22,4.0,45=10,08(l)
b,m H2CO4= 0,45 . 98=44,1(g)
c,C1: mAl2(SO4)3=0,15.342=51,03(g)
C2: mAl+mH2CO4 -> mAl2(SO4)3+mH2
=>mAl2(SO4)3=mAl+mH2CO4 -mH2
=>mAl2(SO4)3=0,3.27+0,45.98-0,45.2
=>mAl2(SO4)3=8,1+35,1-0,9=51,3(g)
Bài 1)
a \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{4,8}{216}\approx\text{0,02 (mol)}\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,02 0,06
\(m_{H_2SO_4}=98\cdot0,06=5,88\left(g\right)\)
b) \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,02\cdot400=\text{290.24}\left(g\right)\)
Câu 2 mai làm
Câu 2
a)\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+H_2\)
\(n_{Al}=\frac{5,4}{2,7}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+H_2\)
0,4 mol 0,6 mol 0,2 mol
\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(m_{H_2SO_4}=0,6\cdot98=58,8\left(g\right)\)
a)\(Fe+H2SO4-->FeSO4+H2\)
\(n_{Fe}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,5.98=49\left(g\right)\)
b)\(n_{H2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c)\(n_{FeSO4}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{FeSO4}=0,5.152=76\left(g\right)\)