K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 3 2020

a)\(Fe+H2SO4-->FeSO4+H2\)

\(n_{Fe}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)

\(n_{H2SO4}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)

\(m_{H2SO4}=0,5.98=49\left(g\right)\)

b)\(n_{H2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)

\(V_{H2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)

c)\(n_{FeSO4}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)

\(m_{FeSO4}=0,5.152=76\left(g\right)\)

13 tháng 1 2019

a, PTHH: Fe+H2SO4--->FeSO4+H2

theo PT: 1 1 1 1 (mol)

theo bài: 0,25 0,25 0,25 0,25 (mol)

b,nFe=14/56=0,25(mol)

mH2SO4=0,25.98=24,5 (g)

c,VH2=0,25.22,4=5,6(l) (đktc)

d, mFeSO4=0,25.152=38(g)

Mà mình nghĩ bạn ghi muối được rùi không cần ghi muối khan đâu vì đâu có nước trong phản ứng đâu mà !!!

13 tháng 1 2019

\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
a.PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
b. Theo PT ta có: \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
c. Theo PT ta có: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
d. Theo PT ta có: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,25.152=38\left(g\right)\)

5 tháng 1 2018

a) PTHH:

2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2

b) Số mol Al tham gia phản ứng là:

5,4 : 27 = 0,2 (mol)

Theo PTHH, số mol H2 sinh ra là:

0,2 : 2 . 3 = 0,3 (mol)

Thể tích H2 sinh ra là:

0,3 . 22,4 = 6,72 (l)

b) Theo PTHH, số mol muối Al2(SO4)3 thu được sau phản ứng là: 0,2 : 2 = 0,1 (mol)

Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

0,1 [ 27.2 + (32+16.4).3 ] = 25,5 (g)

d) Theo PTHH, số mol H2SO4 đã dùng là:

0,2 : 2 . 3 = 0,3 (mol)

Khối lượng H2SO4 đã dùng là:

0,3 ( 1.2+32+16.4) = 29,4 (g)

5 tháng 1 2018

Ko có j, cứ hỏi mik, mik tl cho! thanghoa

Bài 1: Cu + O2 " CuO a) Tính khối lượng CuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng. b) Tính khối lượng Cu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO Bài 2: CaCO3 + HCl"CaCl2+ CO2 + H2O a) Nếu có 8,96l khí CO2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng? b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì khối lượng HClcần dùng và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu? Bài 3: Cho 11,2 g sắt...
Đọc tiếp

Bài 1: Cu + O2 " CuO

a) Tính khối lượng CuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng.

b) Tính khối lượng Cu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO

Bài 2: CaCO3 + HCl"CaCl2+ CO2 + H2O

a) Nếu có 8,96l khí CO2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng?

b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì khối lượng HClcần dùng và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu?

Bài 3: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được sản phẩm gồm m (g) FeCl2 và V lít khí Hiđro ở đktc. Tìm m,V.

Bài 4: Cho 32 g CuO tác dụng vừa đủ với H2SO4. Sản phẩm là CuSO4 và nước. Tính khối lượng CuSO4 và H2SO4

Bài 5: Cho 48g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl, sản phầm tạo thành gồm FeCl3 và H2O. Tính khối lượng HCl và FeCl3.

Bài 6: Cho 16 g NaOH tác dụng vừa đủ với H2SO4, sản phầm tạo thành gồm Na2SO4 và H2O. Tìm khối lượng H2SO4 và Na2SO4.

Bài 7: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được CaO và CO2. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc và Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng.

Bài 8: Cho 78 g Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với H2SO4 ,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng H2SO4 và Al2(SO4)3 tạo thành sau phản ứng.

Bài 9: Cho 22,2 g CaCl2, tác dụng vừa đủ với AgNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được AgCl và Ca(NO3)2.Tính khối lượng AgCl tạo thành.

Bài 8: Cho 10,6 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2, , phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NaCl và CaCO3.Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.

Bài 9: Cho 23 g Na tác dụng với H2SO4, phản ứng xong thu được Na2SO4 và khí hiđro. Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc) , khối lượng của Na2SO4 tạo thành sau phản ứng.

Bài 10: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm FeCl2 và V lít khí H2.Tính thể tích khí H2(đktc) và khối lượng FeCl2

Bài 11: Đốt cháy 16,8 g Fe trong V lít khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4, thu được sản phẩm gồm

Fe2 (SO4)3 và H2O. Tìm V và m.

Bài 12: Tính thể tích khí Oxi và Hiđro ở đktc để điều chế 900g nước.

Bài 13: Một loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế bằng cách cho Fe2O3 tác dụng với H2, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí Hiđro cần để điều chế 10 kg thép loại trên.

Bài 14: Fe+ CuSO4 "FeSO4+Cu

Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

Bài 15: Fe+H2SO4"FeSO4+H2

Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4.Tínhthể tích khí H2 thu được ở đktc và Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 16: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra và khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 17: CuO+ HCl"CuCl2+ H2O

Cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl theo phương trình hóa học.Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 18: Cho 3,2 g S tác dụng với 11,2 g Fe. Hỏi sau phản ứng hóa học trên tạo thành bao nhiêu g FeS? Tính khối lượng chất còn dư.

Bài 19: Cho 11,2 g CaO tác dụng với dung dịch có chứa 39,2 g H2SO4.phản ứng xảy ra thu được CaSO4 và H2O Tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng hóa học trên

Bài 20: Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh bằng 11,2 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm là SO2. Tính thể tích của các khí thu được sau phản ứng hóa học trên ở đktc.

Bài 21: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 6,72 lít khí oxi thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Tìm khối lượng chất còn dư và thể tích khí CO2thu được.

Bài 22: Cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 g H2SO4, phản ứng xảy ra thu được BaSO4 và HCl. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.

10
25 tháng 3 2020

Chia nhỏ ra nha bạn

25 tháng 3 2020

1)

\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)

a)\(n_{Cu}=\frac{2.56}{64}=0.04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.04=0.04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=0.04\cdot80=3.2\left(g\right)\)

2)

\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)

\(n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.3=0.3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{CuO}=\frac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_O=0.15\cdot32=4.8\left(g\right)\)

Bài 1: Cho nhôm tác dụng vừa đủ với 44,1 gam axit sunfuric H2SO4, sau phản ứng thu được 51,3 gam chất nhôm sunfat Al2(SO4)3 và có 0,9 gam khí hiđro bay ra. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng. b) Tính khối lượng của kim loại nhôm đã phản ứng. Bài 2: Nung a gam CaCO3, sản phẩm thu được là CaO và 67,2 lít khí CO2(đktc). a. Tính a. b. Cho toàn bộ lượng CaO tạo...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho nhôm tác dụng vừa đủ với 44,1 gam axit sunfuric H2SO4, sau phản ứng thu được 51,3 gam chất nhôm sunfat Al2(SO4)3 và có 0,9 gam khí hiđro bay ra.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng.

b) Tính khối lượng của kim loại nhôm đã phản ứng.

Bài 2: Nung a gam CaCO3, sản phẩm thu được là CaO và 67,2 lít khí CO2(đktc).

a. Tính a.

b. Cho toàn bộ lượng CaO tạo ra tác dụng với axit HCl thì sản phẩm thu được gồm CaCl2 và H2O. Hãy tính khối lượng CaCl2 tạo ra.

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít khí metan CHtrong không khí, thu được khí CO2 và hơi nước. Ở (đktc):
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng H2O tạo thành.
c) Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng.
d) Tính thể tích không khí cần thiết, biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

Bài 4: Cho 4,6 g kim loại X ( hóa trị I) vào nước thì có phản ứng xảy ra như sau:

X + H2O à XOH + H2

Biết sau phản ứng thể tích H2 thu được là 2,24 lít (đktc). Hãy xác định tên và KHHH của X.

1
21 tháng 3 2020

Bài 1: Cho nhôm tác dụng vừa đủ với 44,1 gam axit sunfuric H2SO4, sau phản ứng thu được 51,3 gam chất nhôm sunfat Al2(SO4)3 và có 0,9 gam khí hiđro bay ra.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng.

b) Tính khối lượng của kim loại nhôm đã phản ứng.

a) \(2Al+3H2SO4-->Al2\left(SO4\right)3+3H2\)

b)Công thức :

\(m_{Al}+m_{H2SO4}=m_{Al2\left(SO4\right)3}+m_{H2}\)

c) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

\(m_{Al}+m_{H2SO4}=m_{Al2\left(SO4\right)3}+m_{H2}\)

\(\Rightarrow m_{Al}=m_{Al2\left(so4\right)3}+m_{H2}-m_{H2SO4}\)

=\(51,3+0,9-44,1=8,1\left(g\right)\)

Bài 2: Nung a gam CaCO3, sản phẩm thu được là CaO và 67,2 lít khí CO2(đktc).

a. Tính a.

b. Cho toàn bộ lượng CaO tạo ra tác dụng với axit HCl thì sản phẩm thu được gồm CaCl2 và H2O. Hãy tính khối lượng CaCl2 tạo ra.

a) \(CaCO3-->CaO+CO2\)

\(n_{CO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{CaCO3}=n_{CO2}=0,3\left(mol\right)\)

a=m\(CaCO3=0,3.100=30\left(g\right)\)

b) \(CaO+2HCl--.CaCl2+H2O\)

\(n_{CaO}=n_{CO2}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{CaCl2}=n_{CaO}=0,3\left(MOL\right)\)

\(m_{CaCl2}=0,3.111=33,3\left(g\right)\)

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít khí metan CH4­ trong không khí, thu được khí CO2 và hơi nước. Ở (đktc):
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng H2O tạo thành.
c) Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng.
d) Tính thể tích không khí cần thiết, biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

a) \(CH4+2O2-->CO2+2H2O\)

b)\(n_{CH4}=\frac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)

\(n_{H2O}=2n_{CH4}=1,6\left(mol\right)\)

\(m_{H2O}=1,6.18=28,8\left(g\right)\)

c) \(nCO2=n_{CH4}=0,8\left(mol\right)\)

\(V_{CO2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)

d)\(V_{KK}=5V_{O2}=17,92.5=89,6\left(l\right)\)

Bài 4: Cho 4,6 g kim loại X ( hóa trị I) vào nước thì có phản ứng xảy ra như sau:

X + H2O à XOH + H2

Biết sau phản ứng thể tích H2 thu được là 2,24 lít (đktc). Hãy xác định tên và KHHH của X.

\(2X+2H2O-->2XOH+H2\)

\(n_{H2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(Mol\right)\)

\(n_X=2n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)

\(M_X=\frac{4,6}{0,2}=23\left(Na\right)\)

Vậy X là Natri,

KHHH: Na

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được. c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ? (Cho Fe = 56; H = 1; O = 16; CL= 35,5) Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2 a) Hãy viết phương trình...
Đọc tiếp

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.

c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?

(Cho Fe = 56; H = 1; O = 16; CL= 35,5)

Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2

a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?

b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)

( Cho Zn = 65; H =1; O = 16; Cl = 35,5)

Câu 3. Cho sắt tác dụng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCL 7,5 % đén khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc ?

a) Viết phương trình hóa học xảy ra?

b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V ?

c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được

Câu 4. Cho 8,1 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL

a) Hoàn thành phương trình hóa học

b)Tính thể tích khí hiđro tạo thành ( ở đktc)

c) Tính khối lượng AlCl3 tạo thành . (Biết Al = 27, H =1; O = 16, CL = 35,5)

Câu 5. Cho 6,5 g Zn tác dụng với 100g dung dịch HCL 14,6%

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra

b) Chất nào còn dư lại sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu ?

c) Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc

(Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; CL = 35,5 )

3
28 tháng 4 2019

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.

c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?

-Trả lời:

500ml dd = 0.5 l dd

Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2

nH2SO4 = 0.5 x 1.2 = 0.6 (mol)

Theo phương trình => nFeSO4 = 0.6 mol, nH2 = 0.6 mol

mFeSO4 = n.M = 0.6 x 152 = 91.2 (g)

VH2 = 22.4 x 0.6 = 13.44 (l)

28 tháng 4 2019

Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2

a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?

b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)

-Trả lời:

Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2

nHCl = m/M = 32.5/36.5 = 0.89 (mol)

Theo phương trình => nZnCl2 = nH2 = 0.89/2 = 0.445 (mol)

mZnCl2 = n.M = 136 x 0.445 = 60.52 (g)

VH2 = 22.4 x 0.445 = 9.968 (l)

25 tháng 2 2020

a, Ta có :

\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

Theo phương trình : \(n_{H2SO4}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)

b, \(n_{ZnSO4}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{ZnSO4}=0,2.161=32,2\left(g\right)\)

c, \(n_{H2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

27 tháng 2 2020

nZn= \(\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}\)= \(\frac{13}{65}\)= 0,2 (mol)

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

0,2 0,2 0,2 0,2 (mol)

a) Khối lượng axit tham gia phản ứng:

m\(H_2SO_4\)= n.M= 0,2. 98=19,6 (g)

b) Khối lượng muối ZnSO4 tạo thành:

mZnSO4= n.M= 0,2 .161=32,2 (g)

c) Thế tích khí hidro thu được sau phản ứng:

V\(H_2\)= n.22,4= 0,2.22,44,48 (l)

7 tháng 3 2023

PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)

a, Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,05.152=7,6\left(g\right)\)

b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)

c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

Theo PT: \(n_{Cu\left(LT\right)}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu\left(TT\right)}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)

Mà: mCu (TT) = 3,04 (g)

\(\Rightarrow H\%=\dfrac{3,04}{3,2}.100\%=95\%\)

8 tháng 3 2023

PT: ��+�2��4→����4+�2

Ta có: ���=2,856=0,05(���)

a, Theo PT: �����4=���=0,05(���)⇒�����4=0,05.152=7,6(�)

b, Theo PT: ��2=���=0,05(���)⇒��2=0,05.22,4=1,12(�)

c, PT: ���+�2��→��+�2�

Theo PT: ���(��)=��2=0,05(���)

⇒���(��)=0,05.64=3,2(�)

Mà: mCu (TT) = 3,04 (g)

⇒�%=3,043,2.100%=95%

30 tháng 7 2017

CHÚC BẠN HỌC TỐT!yeuvui

Theo đề ra, ta có: \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

pư...........0,3........0,45...................0,15.............0,45 (mol)

a) \(V_{H2}=22,4.0,45=10,08\left(l\right)\)

b) \(m_{H2SO4}=98.0,45=44,1\left(g\right)\)

c) Cách 1: \(m_{Al2\left(SO4\right)3}=342.0,15=51,3\left(g\right)\)

Cách 2: ADĐLBTKL, ta có:

\(m_{Al}+m_{H2SO4}=m_{Al2\left(SO4\right)3}+m_{H2}\)

\(\Rightarrow m_{Al2\left(SO4\right)3}=m_{Al}+m_{H2SO4}-m_{H2}\)

\(\Rightarrow27.0,3+44,1-2.0,45=51,3\left(g\right)\)

Vậy.......

31 tháng 7 2017

nAl=\(\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)

nH2CO4=\(\dfrac{3}{2}\)nAl =>nH2CO4=0,45 (mol)

nAl2(SO4)3=>\(\dfrac{1}{2}\)nAl=0,15 (mol)

nH2=\(\dfrac{3}{2}\)nAl => nH2=0,45(mol)

PƯ: 2Al+3H2CO4 -> Al2(SO4)3+3H2

2 mol-----3 mol--------1 mol---------3mol

0,3 --------0,45----------0,15----------0,45

a,VH2=22,4.0,45=10,08(l)

b,m H2CO4= 0,45 . 98=44,1(g)

c,C1: mAl2(SO4)3=0,15.342=51,03(g)

C2: mAl+mH2CO4 -> mAl2(SO4)3+mH2

=>mAl2(SO4)3=mAl+mH2CO4 -mH2

=>mAl2(SO4)3=0,3.27+0,45.98-0,45.2

=>mAl2(SO4)3=8,1+35,1-0,9=51,3(g)

31 tháng 8 2019

Bài 1)

a \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)

\(n_{Fe_2O_3}=\frac{4,8}{216}\approx\text{0,02 (mol)}\)

\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)

0,02 0,06

\(m_{H_2SO_4}=98\cdot0,06=5,88\left(g\right)\)

b) \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,02\cdot400=\text{290.24}\left(g\right)\)

Câu 2 mai làm

1 tháng 9 2019

Câu 2

a)\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+H_2\)

\(n_{Al}=\frac{5,4}{2,7}=0,2\left(mol\right)\)

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+H_2\)

0,4 mol 0,6 mol 0,2 mol

\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)

b) \(m_{H_2SO_4}=0,6\cdot98=58,8\left(g\right)\)