Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đây là dạng bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối em nhé:
Kiến thức cần nhớ: |F(\(x\))| ≤ a ( a > 0) ⇔ -a ≤ F(\(x\)) ≤ a
Giải:
2|2\(x\) - 5| ≤ 6 ⇔ |2\(x\) - 5| ≤ 6: 2 = 3
⇔ |2\(x\) - 5| ≤ 3 ⇔ -3 ≤ 2\(x\) - 5 ≤ 3 ⇔ -3 + 5 ≤ 2\(x\) ≤ 3 + 5
⇔ 2 ≤ 2\(x\) ≤ 8 ⇔ 1 ≤ \(x\) ≤ 4 vì \(x\in\) Z nên \(x\) \(\in\) { 1; 2; 3; 4}
a) \(6xy+4x-9y-7=0\)
\(\Leftrightarrow2x.\left(3y+2\right)-9y-6-1=0\)
\(\Leftrightarrow2x.\left(3y+x\right)-3.\left(3y+2\right)=1\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-3\right).\left(3y+2\right)=1\)
Mà \(x,y\in Z\Rightarrow2x-3;3y+2\in Z\)
Tự làm típ
\(A=x^3+y^3+xy\)
\(A=\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)+xy\)
\(A=x^2-xy+y^2+xy\)( vì \(x+y=1\))
\(A=x^2+y^2\)
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiakovxky ta có :
\(\left(1^2+1^2\right)\left(x^2+y^2\right)\ge\left(x\cdot1+y\cdot1\right)^2=\left(x+y\right)^2=1\)
\(\Leftrightarrow2\left(x^2+y^2\right)\ge1\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2\ge\frac{1}{2}\)
Hay \(x^3+y^3+xy\ge\frac{1}{2}\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow x=y=\frac{1}{2}\)
sai ở câu 4 vì (4x2 - 9) : (2x + 3) = (2x - 3) không dư nên đáp án phải là 0
k cho mình nhé
Câu 5 sai rồi vì nếu x=2 thì đẳng thức x^2 -8x +15 sẽ bằng 3 nên x phải bằng 3
Ta có: \(\left|x\right|\le4\)
\(\Rightarrow x\le\pm4\)
\(\Rightarrow x\in\left\{-4;-3;-2;-1;0;1;2;3;4\right\}\)
Vậy \(x\in\left\{-4;-3;-2;-1;0;1;2;3;4\right\}\)
x ϵ {1,-1,2,-3,3,-2,4,-4,}