Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Câu 1:
Đồng tiền có 2 mặt S, N, xúc xắc có 6 mặt \(\Rightarrow\) không gian mẫu có \(2.6=12\) phần tử
Câu 2:
Mỗi lần gieo có 6 khả năng kết quả \(\Rightarrow\) 2 lần gieo có \(6^2=36\) khả năng
Câu 3:
\(\left(6;1\right);\left(6;2\right);\left(6;3\right);\left(6;4\right);\left(6;5\right);\left(6;6\right)\)
Câu 4:
Có đúng 1 phần tử là SN (hoặc NS) nếu ko quan tâm thứ tự gieo
Câu 5:
Có 3 biến cố : SS; NN; SN (và thêm NS nếu có quan tâm đến thứ tự gieo)
Câu 6:
Các phần tử của biến cố A: \(\left(1;2;3\right);\left(1;2;4\right)\) có đúng 2 phần tử
Câu 7:
Không gian mẫu: \(C_{10}^3\)
Số cách chọn 3 em mà không có em nữ nào: \(C_6^3\)
Số cách chọn có ít nhất 1 nữ: \(C_{10}^3-C_6^3\)
Xác suất: \(P=\frac{C_{10}^3-C_6^3}{C_{10}^3}\)
Câu 8:
Không gian mẫu: \(C_9^2\)
Số cách chọn 2 bi khác màu: \(C_5^1.C_4^1\)
Xác suất: \(P=\frac{C_5^1.C_4^1}{C_9^2}\)
Câu 9:
Câu 9 không thấy hỏi cần tính gì?
Câu 10:
Không gian mẫu \(6^2=36\)
Các phần tử của biến cố A: \(\left(1;6\right);\left(2;5\right);\left(3;4\right)\) có 3 phần tử
Xác suất: \(P=\frac{3}{36}=\frac{1}{12}\)
Câu 11:
Không gian mẫu: \(2^3=8\)
Các phần tử biến cố A: \(\left(NNS\right)\)
Xác suất: \(P=\frac{1}{8}\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
BÀI 1 : có 10 chỗ cho một bàn tròn
chỗ thứ 1: có 10 cách xếp
chỗ thứ 2: có 9 cách xếp
chỗ thứ 3 :có 8 cách xếp
chỗ thứ 4; có 7 cách xếp
chỗ thứ 5: có 6 cách xếp
chỗ thứ 6: có 5 cách
chỗ thứ 7: có 4
chỗ t8: có 3 cách
chỗ t9:có 2 cách
chỗ t10: có 1 cách
suy ra bạn sử dụng quy tắc nhân là ra
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a.
- Số cách chọn gồm 3 nam 3 nữ bất kì: \(C_8^3.C_6^3\)
- Số cách chọn 3 nam 3 nữ sao cho trong 3 nam đồng thời có mặt 2 người ko chịu làm việc cùng nhau: \(C_4^1.C_8^3\)
Số cách thỏa mãn: \(C_8^3.C_6^3-C_4^1.C_8^3=...\)
b.
Số cách chọn 3 nam 3 nữ bất kì: \(C_8^3.C_6^3\)
Số cách chọn 3 nam 3 nữ sao cho trong đó có mặt cặp nam nữ không chịu làm cùng nhau: \(C_7^2.C_5^2\)
Số cách thỏa mãn: \(C_8^3.C_6^3-C_7^2.C_5^2=...\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
câu 1) đặc các cặp vợ chồng lần lược là : \(A_1B_1;A_2B_2;A_3B_3....;A_{19}B_{19};A_{20}B_{20}\)
ta có : + số cách để chọn ra 4 người trong \(40\) người là : \(C^4_{40}\)
+ số cách để chọn ra 4 người mà không có cặp vợ chồng nào gồm
* cách chọn 4 người từ 20 người chồng là : \(C^4_{20}\)
* cách chọn 4 người từ 20 người vợ là : \(C^4_{20}\)
* số cách trộn lộn sộn đc tính như sau :
đặc 4 người đc chọn là : \(ABCD\)
\(\Rightarrow\) - \(A\) có 20 cách chọn
- \(B\) có 18 cách chọn
- \(C\) có 16 cách chọn
- \(D\) có 14 cách chọn
\(\Rightarrow\) có \(20.18.16.14=80640\) cách chọn
\(===\Rightarrow\) tổng cách chọn 4 người mà không có cặp vợ chồng nào là
\(C^4_{20}+C^4_{20}+80640\)
\(\Rightarrow\) sác xuất để chọn ra 4 người mà không có cặp vợ chồng nào là : \(P=\dfrac{C^4_{20}+C^4_{20}+80640}{C^4_{40}}=\dfrac{9033}{9139}\)
vậy .............................................................................................................................
câu còn lại để chiều về mk lm cho nha :)
mk lm câu còn lại như lời hứa nha
câu 2 )
+ số cách chọn 5 người từ 22 người là : \(C^5_{22}\)
+ cách chọn ra 5 người nhưng không có cặp vợ chồng nào đc tác ra 5 trường hợp
ta đặc : các giáo viên nam lần lược là : \(A_1;A_2...;A_9\)
các giáo viên nữ lần lược là : \(B_1;B_2...;B_{13}\)
trong đó \(A_1;B_1vàA_2;B_2\) là 2 cặp vợ chồng
gọi các người được chọn là \(A;B;C;D;E\)
* th1: chọn 5 người đều là nam có : \(C^5_9\) cách
* th2: chọn 5 người đều là nữ có : \(C^5_{13}\)
* th3: \(A\in\left\{A_1;B_1;A_2;B_2\right\}\)
\(\Rightarrow\) \(A\) có 4 cách chọn ; và số cách chọn 4 người \(B;C;D;E\) từ 18 người còn lại là \(C^4_{18}\)
mà trường hợp này lại bao gồm số cách chọn 5 người cùng giới
\(\Rightarrow\) có \(10827\) cách chọn
* th4: \(A;B\in\left\{A_1;B_1;A_2;B_2\right\}\)
\(\Rightarrow\) \(A\) có 4 cách chọn ; \(B\) có 2 cách chọn ; và số cách chọn 3 người \(C;D;E\) từ 18 người còn lại là \(C^3_{18}\)
mà trường hợp này cũng bao gồm số cách chọn 5 người cùng giới
\(\Rightarrow\) có \(5115\) cách chọn
* th5: \(A;B;C;D;E\notin\left\{A_1;B_1;A_2;B_2\right\}\)
\(\Rightarrow\) số cách chọn \(5\) người \(A;B;C;D;E\) từ 18 người còn lại là \(C^5_{18}\)
mà trường hợp này cũng gồm trường hợp chọn phải 5 người cùng giới ; nhưng số cách chọn 5 người cùng giới ở trường hợp này đã giảm xuống còn \(C^5_7+C^5_{11}=483\) cách
\(\Rightarrow\) có \(8085\) cách chọn
\(===\Rightarrow\) sác xuất để chọn ra 5 người trong 22 người đó nhưng không có cặp vợ chồng nào là : \(P=\dfrac{C^5_9+C^5_{13}+10827+5115+8085}{C^5_{22}}=\dfrac{4240}{4389}\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1) \(C^3_8.C^3_6=1120cách\)
2) Lấy 1 đỉnh bất kì có n cách
Nối đỉnh đó với n-1 đỉnh còn lại ta được n-1 đoạn
Trong n-1 đoạn đó có 2 đoạn kề nhau là cạnh của tứ giác nên có n-3 đường chéo
Mỗi đường chéo tính 2 lần -> có\(\frac{n\left(n-3\right)}{2}\)đường chéo
Thay n=20 -> đa giác có 170 đường chéo
3) Có\(C^{10}_{20}cách\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Câu 1:
Gọi số cặp Toán-Lý là x, Lý-Hóa là y, Toán-Hóa là z
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=8\\y+z=9\\x+z=7\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=5\\z=4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Có 3 cặp T-L, 5 cặp L-H, 4 cặp T-H
Số các chia để 2 bạn An và Bình cùng cặp:
\(C_3^2+C_4^2+C_5^2=19\)
Xác suất: \(P=\frac{19}{C_{12}^2}=\frac{19}{66}\)
Câu 2:
Chọn 2 bạn nam và sắp thứ tự vào 2 bên CP: \(A_5^2\) cách
Chọn vị trí cho bộ 3 người này trong 1 hàng: 3 cách chọn
Còn lại 4 nữ và 3 nam, để không có 2 bạn nữ nào xếp cạnh nhau thì hàng còn lại (không có mặt CP) phải có đúng 3 bạn nữ \(\Rightarrow\) hàng CP xếp thêm 1 nam và 1 nữ: có \(2!.4.3=24\) cách
Cách chọn 3 bạn nữ và xếp thứ tự vào hàng còn lại: \(A_3^3\)
Xếp 2 bạn nam xen kẽ vào 3 bạn nữ: \(2!\) cách
Vậy có tổng cộng: \(A_5^2.3.24.A_3^3.2!=...\)
Xác suất: số nào đó :D