K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 3 2020

a,

Đun nóng các dd. Nhỏ AgNO3 vào 3 dd. AlCl3 kết tủa keo trắng. KI kết tủa vàng (kém bền với nhiệt), HgCl2 kết tủa trắng (kém bền với nhiệt).

\(AlCl_3+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3AgCl\)

\(KI+AgNO_3\rightarrow AgI+KNO_3\)

\(2AgI\rightarrow2Ag+I_2\)

\(HgCl_2+2AgNO_3\rightarrow Hg\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)

\(2AgCl\rightarrow2Ag+Cl_2\)

b,

Nhỏ AgNO3 vào 4 dd. HCl kết tủa trắng. KBr kết tủa vàng nhạt. ZnI2 kết tủa vàng đậm. Hg(NO3)2 ko hiện tượng.

\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)

\(AgNO_3+KBr\rightarrow AgBr+KNO_3\)

\(2AgNO_3+ZnI_2\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2AgI\)

c, ( CàI là CaI2 )

Đun nóng kĩ các dd.

HI phân hủy thành hơi màu tím

AgNO3 phân huỷ thành chất rắn bạc

Hg(NO3)2 phân huỷ thành chất lỏng bạc

CaI2 ko hiện tượng

d,

Nhỏ AgNO3 vào 4 dd. NaCl kết tủa trắng. KI kết tủa vàng đậm. CaBr2 kết tủa vàng nhạt. Mg(NO3)2 ko hiện tượng.

\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+NaNO_3\)

\(KI+AgNO_3\rightarrow AgI+KNO_3\)

\(CaBr_2+2AgNO_3\rightarrow2AgBr+Ca\left(NO_3\right)_2\)

e,

Nhỏ dư NaOH vào các dd. ZnCl2 kết tủa trắng, sau đó tan. MgCl2 kết tủa trắng. AgNO3 kết tủa đen.

\(ZnCl_2+2NaOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+2NaCl\)

\(Zn\left(OH\right)_2+NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\)

\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)

\(2AgNO_3+2NaOH\rightarrow Ag_2O+H_2O+2NaNO_3\)

Cô cạn các dd. HI bay hơi, phân huỷ thành hơi màu tím. HCl bay hơi thành hơi mùi xốc. NH3 bay hơi thành hơi mùi khai.

\(2HI\rightarrow H_2+I_2\)

Nhỏ HCl vào 3 dd còn lại. Na2CO3 có khí ko màu. KOH ko hiện tượng nhưng ống nghiệm nóng lên. NaCl k hiện tượng.

\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)

\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)

29 tháng 3 2020

cảm ơn bạn

23 tháng 2 2022

- Trích một ít các chất làm mẫu thử:

- Cho các chất tác dụng với dd HCl dư:

+ Kết tủa trắng: AgNO3

\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)

+ Có khí thoát ra: K2CO3

\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2\uparrow+H_2O\)

+ Không hiện tượng: NaCl, Ba(NO3)2 (1)

- Cho 2 dd còn lại ở (1) tác dụng với dd K2CO3:

+ Không hiện tượng: NaCl

+ Kết tủa trắng: Ba(NO3)2

\(Ba\left(NO_3\right)_2+K_2CO_3\rightarrow2KNO_3+BaCO_3\downarrow\)

23 tháng 2 2022

sau: AgNO3, K2CO3, NaCl, Ba(NO3)2

ta nhỏ H2SO4 :

- Chất làm cho kết tủa trắng là AgNO3

- chất tan , có khí thoát ra là K2CO3

- Chất tạo ra kết tủa là Ba(NO3)2

- ko hiện tg :NaCl

2AgNO3+H2SO4->Ag2SO4+2HNO3

K2CO3+H2SO4->K2SO4+H2O+CO2

Ba(NO3)2+H2SO4->BaSO4+2HNO3

3 tháng 3 2021

Đáp án D

Cho Natri Cacbonat vào các mẫu thử

- mẫu thử nào tạo khí không màu không mùi là HCl

\(Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O\)

- mẫu thử nào không hiện tượng gì là KCl

3 tháng 3 2021

Để phân biệt 2 dung dịch mất nhãn : HCl và KCl, ta chỉ cần dùng thuốc thử :

A. BaCl2                     B. AgNO3                   C. Pb(NO3)2                D. Na2CO3

Cho Na2CO3 vào : 

- HCl sủi bọt 

- KCl không hiện tượng 

Na2CO3 + 2HCl => 2NaCl + CO2 + H2O 

21 tháng 4 2022

Trích mẫu thử

Cho các chất tác dụng lần lượt với ddHCl:

- Có khí không màu thoát ra: K2CO3

\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2\uparrow+H_2O\)

- Có chất khí mùi trứng thối thoát ra: Na2S
\(Na_2S+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2S\uparrow\)

- Có kết tủa màu trắng: AgNO3

\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)

- Không hiện tượng: KCl

3 tháng 3 2022

1. Cho HNO3 tác dụng với từng chất:

- Có tác dụng -> Na2CO3

- Không tác dụng -> AgNO3, KNO3

Cho từng chất tác dụng với Na2CO3 vừa nhận biết được:

- Có tác dụng -> AgNO3

- Không tác dụng -> KNO3

2. Cho H2SO4 tác dụng với từng chất:

- Có tác dụng:

+ Kết tủa trắng -> BaCl2

+ Có khí không màu, mùi hắc thoát ra -> K2SO3

- Không tác dụng -> NaCl

3. Cho thử quỳ tím:

- Đổi màu xanh -> Ba(OH)2

- Đổi màu đỏ -> HCl, H2SO4 (1)

- Không đổi màu -> NaCl, K2SO3 (2)

Cho từng chất (1) tác dụng với từng chất (2), có 2 cặp chất tác dụng với nhau:

- HCl và K2SO4

- NaCl và H2SO4

3 tháng 3 2022

undefined

24 tháng 3 2020

a,

Dung dịch CuCl2 màu xanh.

Cô cạn 3 dd còn lại. Chỉ HCl cô cạn ko có cặn, còn lại có cặn.

Nhỏ CuCl2 vào 2 dd còn lại. KOH có kết tủa xanh lơ, ZnCl2 thì không.

\(ZnCl_2+2KOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+2KCl\)

b,

Dung dịch Cu(NO3)2 màu xanh.

Cô cạn 3 dd còn lại. Chỉ HCl cô cạn ko có cặn, còn lại có cặn.

Nhỏ Cu(NO3)2 vào 2 dd còn lại. NaOH có kết tủa xanh lơ, AlCl3 thì không.

\(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaNO_3\)

c,

Dung dịch CuSO4 màu xanh.

Nhỏ CuSO4 vào 3 dd còn lại. KOH kết tủa xanh lơ. AgNO3 kết tủa trắng. KCl ko hiện tượng.

\(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)

\(2AgNO_3+CuSO_4\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+Ag_2SO_4\)

1 tháng 4 2017

c)

- Trích các chất trên thành những mẫu thử nhỏ

- Cho HCl lần lượt vào các mẫu thử

+ Mẫu thử nào tan ra có bọt khí xuất hiện là \(K_2CO_3\)

\(K_2CO_3+2HCl--->2KCl+CO_2+H_2O\)

+ Các mẫu thử khác có phản ứng nhưng không có hiện tượng gì là \(KOH,Ba(OH)_2,K_2SO_4\)

\(KOH+HCl--->KCl+H_2O\)

\(Ba(OH)_2+2HCl--->BaCl_2+2H_2O\)

- Cho \(K_2CO_3\)vừa nhận ra ở trên vào các mẫu thử còn lại

+Mẫu thử nào thấy có xuất hiện kết tủa trắng là \(BaCO_3\)nên chất ban đầu phải là \(Ba(OH)_2\)

\(Ba(OH)_2+K_2CO_3--->BaCO_3+2KOH\)

+ Không có hiện tượng gì là \(KOH ,K_2SO_4\)

- Cho \(Ba(OH)_2\)vừa nhận ra ở trên vào hai mẫu thử còn lại

+ Mẫu thử nào thấy có xuất hiện kết tủa trắng là \(BaSO_4\)nên chất ban đầu phải là \(K_2SO_4\)

\(K_2SO_4+Ba(OH)_2--->BaSO_4+2KOH\)

+ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là \(KOH\)

6 tháng 4 2017

cam on Rainbow nhieu nhe

28 tháng 2 2020

Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch chứa trong các bình mất nhãn sau :
HCl, HNO3, KCl, KNO3

Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử

Cho quỳ tím vào từng mẫu thử

-Nhóm chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl và HNO3

-Nhóm chất không làm đổi màu quỳ tím là KCl và KNO3

Cho dd AgNO3 vào nhóm 2 chất làm quỳ tím hóa đỏ

-Chất nào xuất hiện kết tủa trắng là dd HCl

PTHH: AgNO3+HCl---> AgCl\(\downarrow\) + HNO3

-Chất không có hiện tượng là HNO3

Tương tự, ta cho dd AgNO3 vào nhóm 2 chất không làm đổi màu quỳ tím

-Chất nào xuất hiện kết tủa trắng là KCl

PTHH: AgNO3+KCl---> AgCl\(\downarrow\) + KNO3

-Chất còn lại không có hiện tượng là KNO3

28 tháng 2 2020

Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch chứa trong các bình mất nhãn sau :

NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2

15 tháng 6 2021

Trích mẫu thử

Cho dung dịch $Ba(HCO_3)_2$ vào 

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Na_2CO_3$
$Ba(HCO_3)_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaHCO_3$

- mẫu thử tạo khí không màu là HCl

$Ba(HCO_3)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2CO_2 + 2H_2O$

- mẫu thử vừa tạo khí và kết tủa là $H_2SO_4$
$Ba(HCO_3)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2CO_2 + 2H_2O$

Cho $H_2SO_4$ vừa nhận được vào hai chất còn :

- chất nào tạo kết tủa là $BaCl_2$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$

- chất nào không ht là NaCl

*Cách khác

- Dùng quỳ tím

+) Hóa xanh: Na2CO3

+) Hóa đỏ: HCl và H2SO (Nhóm 1)

+) Không đổi màu: NaCl và BaCl2  (Nhóm 2)

- Đổ dd Na2CO3 đã biết vào nhóm 2

+) Xuát hiện kết tủa: BaCl2 

PTHH: \(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaCl

- Đổ dd BaCl2 đã biết vào nhóm 1

+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4

PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: HCl