K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

      Câu 1: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần tiến hành thực hiện biện pháp gì?   A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.   B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.   C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.   D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng...
Đọc tiếp

 

 

 

Câu 1: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần tiến hành thực hiện biện pháp gì?

 

A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

 

B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.

 

C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.

 

D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có lợi cho sức khỏe cộng đồng

 

Câu 2: Có mấy phương pháp thu hoạch thủy sản

 

A. 2 B. 3 C4 D.5

 

Câu 3: Cho tôm, cá ăn như thế nào để tránh lãng phí thức ăn và không gây ô nhiễm môi trường nuôi?

 

A. Cho lượng thức ăn ít

 

B. Cho lượng thức ăn nhiều

 

C. Cho lượng thức ăn vừa đủ, cho ăn nhiều lần và theo quy định. 

 

D. Phối hợp nhiều loại thức ăn và phối hợp bón phân hữu cơ vào ao.

 

Câu 4: Làm thế nào để phòng bệnh cho tôm, cá nuôi?

 

A. Cái tạo xử lý tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kỹ thuật.

 

B. Cho tôm, cá ăn nhiều thức ăn tinh, thức ăn giàu đạm để tăng cường sức đề kháng.

 

C. Bổ sung nhiều thực vật thủy sinh vào ao nuôi tôm, cá

 

D. Xử lý kịp thời những hiện tượng bất thường trong ao nuôi. 

 

Câu 5: Tình trạng chất lượng ao nuôi được thể hiện qua màu sắc của nước. Trong nuôi thủy sản, màu nước nào là tốt nhất?

 

A. Máu nâu đen. 

 

B. Màu cam.

 

C. Màu xanh rêu.

 

D. Màu xanh lục hoặc vàng lục.

 

Câu 6: Việc vệ sinh, xử lý ao nuôi trước khi cho nước sạch vào để nuôi tôm, cá có tác dụng gì? 

 

A. Làm tăng chất lượng thức ăn trong ao nuôi 

 

B. Diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá. 

 

C. Làm giảm độ chua (pH) của nước trong ao nuôi. 

 

D. Giảm hiện tượng thiếu oxygen trong nước. 

 

Câu 7: Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi tôm có ảnh hưởng đến tính chất nào của nước?

 

A. Độ trong của nước

 

B. Lượng khí oxygen hòa tan trong nước 

 

C. Nhiệt độ của nước

 

D. Muối hòa tan trong nước

 

Câu 8: Vì sao nói thức ăn ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng thủy sản?

 

A. Thức ăn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng

 

B. Thức ăn có chất lượng cao

 

C. Rút ngăn thời gian chăn nuôi, làm tăng năng suất, sản lượng 

 

D. Tất cả đều đúng 

 

Câu 9: Biện pháp nào dưới đây không phải để giảm bớt độc hại cho thủy sinh vật và cho con người?

 

A. Mở rộng khu nuôi để giảm nồng độ ô nhiễm. trung.

 

B. Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc

 

C. Quy định nồng độ tối đa các hóa chất, chất độc có trong môi trường thủy sản. D. Sử dụng phân hữu cơ đã ủ, phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lý.

 

Câu 10: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần thực hiện biện pháp gì? 

 

A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

 

B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.

 

C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.

 

D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có lợi cho sức khỏe cộng đồng.

 

Câu 11: Bò sữa Hà lan có đặc điểm ngoại hình đặc trưng là:

 

A. Lông loang trăng đen 

 

B. Lông vàng 

 

C. Da ngăm đen

 

D. Vai u

 

Câu 12. Để phân biệt các giống gia cầm, ta dựa vào các đặc điểm nào?

 

A. Khả năng đề kháng dịch bệnh của gia cầm. 

 

B. Đặc điểm ngoại hình, tầm vóc, màu lông.

 

C. Khả năng sinh trưởng và phát triển. 

 

D. Khả năng sinh sản.

 

Câu 13. Nuôi dưỡng và chăm sóc như thế nào để vật nuôi non khoẻ mạnh, phát triển và kháng nào bệnh tốt? 

 

A. Cung cấp thức ăn có đủ dinh dưỡng, sưởi ẩm và giữ vệ sinh 

 

B. Kiểm tra định kì thể trọng, tinh dịch của vật nuôi.

 

C. Thường xuyên tắm, chải cho vật nuôi non.

 

D. Cung cấp đủ calcium và các chất dinh dưỡng để tạo trứng.

 

Câu 14. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi? 

 

A. Nuôi dưỡng.

 

B. Chăm sóc.

 

 

C. Giá thành sản phẩm.

 

D. Phòng và trị bệnh.

 

 

 

 

 

 

 

1
DT
8 tháng 5

Câu 1: A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Câu 2: B. 3

Câu 3: C. Cho lượng thức ăn vừa đủ, cho ăn nhiều lần và theo quy định.

Câu 4: A. Cải tạo xử lý tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kỹ thuật.

Câu 5: D. Màu xanh lục hoặc vàng lục.

Câu 6: B. Diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá.

Câu 7: B. Lượng khí oxygen hòa tan trong nước

Câu 8: D. Tất cả đều đúng

Câu 9: D. Sử dụng phân hữu cơ đã ủ, phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lý.

Câu 10: A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Câu 11: A. Lông loang trắng đen

Câu 12: B. Đặc điểm ngoại hình, tầm vóc, màu lông.

Câu 13: A. Cung cấp thức ăn có đủ dinh dưỡng, sưởi ấm và giữ vệ sinh

Câu 14: C. Giá thành sản phẩm.

Câu 1: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần tiến hành thực hiện biện pháp gì?   A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.   B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.   C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.   D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có...
Đọc tiếp

Câu 1: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần tiến hành thực hiện biện pháp gì?

 

A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

 

B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.

 

C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.

 

D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có lợi cho sức khỏe cộng đồng

 

Câu 2: Có mấy phương pháp thu hoạch thủy sản

 

A. 2 B. 3 C4 D.5

 

Câu 3: Cho tôm, cá ăn như thế nào để tránh lãng phí thức ăn và không gây ô nhiễm môi trường nuôi?

 

A. Cho lượng thức ăn ít

 

B. Cho lượng thức ăn nhiều

 

C. Cho lượng thức ăn vừa đủ, cho ăn nhiều lần và theo quy định. 

 

D. Phối hợp nhiều loại thức ăn và phối hợp bón phân hữu cơ vào ao.

 

Câu 4: Làm thế nào để phòng bệnh cho tôm, cá nuôi?

 

A. Cái tạo xử lý tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kỹ thuật.

 

B. Cho tôm, cá ăn nhiều thức ăn tinh, thức ăn giàu đạm để tăng cường sức đề kháng.

 

C. Bổ sung nhiều thực vật thủy sinh vào ao nuôi tôm, cá

 

D. Xử lý kịp thời những hiện tượng bất thường trong ao nuôi. 

 

Câu 5: Tình trạng chất lượng ao nuôi được thể hiện qua màu sắc của nước. Trong nuôi thủy sản, màu nước nào là tốt nhất?

 

A. Máu nâu đen. 

 

B. Màu cam.

 

C. Màu xanh rêu.

 

D. Màu xanh lục hoặc vàng lục.

 

Câu 6: Việc vệ sinh, xử lý ao nuôi trước khi cho nước sạch vào để nuôi tôm, cá có tác dụng gì? 

 

A. Làm tăng chất lượng thức ăn trong ao nuôi 

 

B. Diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá. 

 

C. Làm giảm độ chua (pH) của nước trong ao nuôi. 

 

D. Giảm hiện tượng thiếu oxygen trong nước. 

 

Câu 7: Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi tôm có ảnh hưởng đến tính chất nào của nước?

 

A. Độ trong của nước

 

B. Lượng khí oxygen hòa tan trong nước 

 

C. Nhiệt độ của nước

 

D. Muối hòa tan trong nước

 

Câu 8: Vì sao nói thức ăn ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng thủy sản?

 

A. Thức ăn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng

 

B. Thức ăn có chất lượng cao

 

C. Rút ngăn thời gian chăn nuôi, làm tăng năng suất, sản lượng 

 

D. Tất cả đều đúng 

 

Câu 9: Biện pháp nào dưới đây không phải để giảm bớt độc hại cho thủy sinh vật và cho con người?

 

A. Mở rộng khu nuôi để giảm nồng độ ô nhiễm. trung.

 

B. Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc

 

C. Quy định nồng độ tối đa các hóa chất, chất độc có trong môi trường thủy sản. D. Sử dụng phân hữu cơ đã ủ, phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lý.

 

Câu 10: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần thực hiện biện pháp gì? 

 

A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

 

B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.

 

C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.

 

D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có lợi cho sức khỏe cộng đồng.

 

Câu 11: Bò sữa Hà lan có đặc điểm ngoại hình đặc trưng là:

 

A. Lông loang trăng đen 

 

B. Lông vàng 

 

C. Da ngăm đen

 

D. Vai u

 

Câu 12. Để phân biệt các giống gia cầm, ta dựa vào các đặc điểm nào?

 

A. Khả năng đề kháng dịch bệnh của gia cầm. 

 

B. Đặc điểm ngoại hình, tầm vóc, màu lông.

 

C. Khả năng sinh trưởng và phát triển. 

 

D. Khả năng sinh sản.

 

Câu 13. Nuôi dưỡng và chăm sóc như thế nào để vật nuôi non khoẻ mạnh, phát triển và kháng nào bệnh tốt? 

 

A. Cung cấp thức ăn có đủ dinh dưỡng, sưởi ẩm và giữ vệ sinh 

 

B. Kiểm tra định kì thể trọng, tinh dịch của vật nuôi.

 

C. Thường xuyên tắm, chải cho vật nuôi non.

 

D. Cung cấp đủ calcium và các chất dinh dưỡng để tạo trứng.

 

Câu 14. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi? 

 

A. Nuôi dưỡng.

 

B. Chăm sóc.

 

 

C. Giá thành sản phẩm.

 

D. Phòng và trị bệnh.

 

 

1
7 tháng 5

Câu 1b 2A 3d 4A 5A 6B 7B 8D 9A 10B 12B 13A 14C

 

Câu 1: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần tiến hành thực hiện biện pháp gì?   A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.   B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.   C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.   D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có...
Đọc tiếp

Câu 1: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần tiến hành thực hiện biện pháp gì?

 

A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

 

B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.

 

C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.

 

D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có lợi cho sức khỏe cộng đồng

 

Câu 2: Có mấy phương pháp thu hoạch thủy sản

 

A. 2 B. 3 C4 D.5

 

Câu 3: Cho tôm, cá ăn như thế nào để tránh lãng phí thức ăn và không gây ô nhiễm môi trường nuôi?

 

A. Cho lượng thức ăn ít

 

B. Cho lượng thức ăn nhiều

 

C. Cho lượng thức ăn vừa đủ, cho ăn nhiều lần và theo quy định. 

 

D. Phối hợp nhiều loại thức ăn và phối hợp bón phân hữu cơ vào ao.

 

Câu 4: Làm thế nào để phòng bệnh cho tôm, cá nuôi?

 

A. Cái tạo xử lý tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kỹ thuật.

 

B. Cho tôm, cá ăn nhiều thức ăn tinh, thức ăn giàu đạm để tăng cường sức đề kháng.

 

C. Bổ sung nhiều thực vật thủy sinh vào ao nuôi tôm, cá

 

D. Xử lý kịp thời những hiện tượng bất thường trong ao nuôi. 

 

Câu 5: Tình trạng chất lượng ao nuôi được thể hiện qua màu sắc của nước. Trong nuôi thủy sản, màu nước nào là tốt nhất?

 

A. Máu nâu đen. 

 

B. Màu cam.

 

C. Màu xanh rêu.

 

D. Màu xanh lục hoặc vàng lục.

 

Câu 6: Việc vệ sinh, xử lý ao nuôi trước khi cho nước sạch vào để nuôi tôm, cá có tác dụng gì? 

 

A. Làm tăng chất lượng thức ăn trong ao nuôi 

 

B. Diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá. 

 

C. Làm giảm độ chua (pH) của nước trong ao nuôi. 

 

D. Giảm hiện tượng thiếu oxygen trong nước. 

 

Câu 7: Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi tôm có ảnh hưởng đến tính chất nào của nước?

 

A. Độ trong của nước

 

B. Lượng khí oxygen hòa tan trong nước 

 

C. Nhiệt độ của nước

 

D. Muối hòa tan trong nước

 

Câu 8: Vì sao nói thức ăn ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng thủy sản?

 

A. Thức ăn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng

 

B. Thức ăn có chất lượng cao

 

C. Rút ngăn thời gian chăn nuôi, làm tăng năng suất, sản lượng 

 

D. Tất cả đều đúng 

 

Câu 9: Biện pháp nào dưới đây không phải để giảm bớt độc hại cho thủy sinh vật và cho con người?

 

A. Mở rộng khu nuôi để giảm nồng độ ô nhiễm. trung.

 

B. Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc

 

C. Quy định nồng độ tối đa các hóa chất, chất độc có trong môi trường thủy sản. D. Sử dụng phân hữu cơ đã ủ, phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lý.

 

Câu 10: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần thực hiện biện pháp gì? 

 

A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

 

B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.

 

C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.

 

D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có lợi cho sức khỏe cộng đồng.

 

Câu 11: Bò sữa Hà lan có đặc điểm ngoại hình đặc trưng là:

 

A. Lông loang trăng đen 

 

B. Lông vàng 

 

C. Da ngăm đen

 

D. Vai u

 

Câu 12. Để phân biệt các giống gia cầm, ta dựa vào các đặc điểm nào?

 

A. Khả năng đề kháng dịch bệnh của gia cầm. 

 

B. Đặc điểm ngoại hình, tầm vóc, màu lông.

 

C. Khả năng sinh trưởng và phát triển. 

 

D. Khả năng sinh sản.

 

Câu 13. Nuôi dưỡng và chăm sóc như thế nào để vật nuôi non khoẻ mạnh, phát triển và kháng nào bệnh tốt? 

 

A. Cung cấp thức ăn có đủ dinh dưỡng, sưởi ẩm và giữ vệ sinh 

 

B. Kiểm tra định kì thể trọng, tinh dịch của vật nuôi.

 

C. Thường xuyên tắm, chải cho vật nuôi non.

 

D. Cung cấp đủ calcium và các chất dinh dưỡng để tạo trứng.

 

Câu 14. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi? 

 

A. Nuôi dưỡng.

 

B. Chăm sóc. 

 

C. Giá thành sản phẩm.

 

D. Phòng và trị bệnh.

1
7 tháng 5

10000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000

7 tháng 5

.

DT
8 tháng 5

Để lựa chọn, sử dụng đồ dùng điện trong gia đình an toàn, hiệu quả, cần:

+ Lựa chọn loại có thông số kĩ thuật và tính năng phù hợp với nhu cầu sử dụng của gia đình.

+ Lựa chọn loại có khả năng tiết kiệm điện.

+ Lựa chọn các thương hiệu và cửa hàng uy tín.

+ Lựa chọn loại có giá phù hợp với điều kiện tài chính của gia đình

+ Lựa chọn các đồ dùng điện thân thiện với môi trường, sử dụng năng lượng từ tự nhiên như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, …

DT
8 tháng 5

7 tháng 5

Hết Cứu\

DT
8 tháng 5

Câu 1:

Việc vận hành hệ thống truyền lực đúng theo hướng dẫn và kiểm tra bảo dưỡng định kỳ mang lại nhiều lợi ích quan trọng, đảm bảo hiệu suất và độ tin cậy của hệ thống. Dưới đây là một số ý nghĩa cụ thể:

- Lượng dầu và tình trạng bôi trơn:

+ Việc kiểm tra lượng dầu cũng như tình trạng của dầu bôi trơn giúp đảm bảo các bộ phận truyền động hoạt động trơn tru và giảm thiểu ma sát.

+ Điều này không chỉ giúp kéo dài tuổi thọ của máy mà còn giảm thiểu nguy cơ hỏng hóc do quá nhiệt hoặc mài mòn.

- Tình trạng hoạt động của hệ thống:

+ Kiểm tra định kỳ giúp phát hiện sớm các vấn đề tiềm ẩn, từ đó có thể xử lý trước khi chúng trở nên nghiêm trọng.

+ Việc này giúp tránh được các đợt sửa chữa lớn, đắt tiền và giảm thiểu thời gian ngừng hoạt động của máy.

- Các tín hiệu cảnh báo:

+ Việc theo dõi và phản ứng kịp thời với các tín hiệu cảnh báo từ hệ thống có thể giúp ngăn chặn hư hỏng nghiêm trọng và đảm bảo an toàn cho người vận hành.

+ Các tín hiệu cảnh báo sớm này là dấu hiệu của việc hệ thống có thể đang gặp vấn đề và cần được kiểm tra.

- Vận hành thử sau bảo dưỡng:

+ Sau mỗi lần bảo dưỡng, việc vận hành thử hệ thống là cần thiết để đảm bảo rằng tất cả các thành phần đều hoạt động đúng cách.

+ Điều này giúp xác nhận chất lượng của bảo dưỡng và phát hiện bất kỳ sự cố nào không được phát hiện trong quá trình bảo dưỡng.

DT
8 tháng 5

Câu 2:

Trước khi khởi hành một chuyến đi xa, bạn nên kiểm tra hệ thống phanh ô tô như sau để đảm bảo an toàn:

- Mức dầu phanh: Kiểm tra không có rò rỉ và đủ dầu.

- Miếng đệm và đĩa phanh: Kiểm tra độ mòn, thay thế nếu cần.

- Đường ống dẫn dầu phanh: Kiểm tra không có vết nứt hoặc hư hại.

- Hệ thống ABS: Đảm bảo hoạt động bình thường.

- Phanh tay: Kiểm tra chức năng hoạt động và không bị kẹt.

- Thử nghiệm phanh trên đường: Kiểm tra phản ứng của phanh ở các tốc độ khác nhau.

=> Việc kiểm tra kỹ lưỡng này giúp tăng hiệu quả phanh, kéo dài tuổi thọ hệ thống, và giảm chi phí sửa chữa.

DT
7 tháng 5

Chọn đúng tên môn em nhé.

DT
7 tháng 5

Khi sử dụng hiệu ứng "Draw Custom Path" hoặc "Custom Path" trong PowerPoint, bạn có thể tạo ra hiệu ứng di chuyển đặc biệt cho các đối tượng trên slide bằng cách vẽ một đường di chuyển tùy chỉnh cho chúng.

6 tháng 5

vì nếu cho chúng lẫn vào nhau thì quần áo trắng sẽ bị nhiễm màu từ quần áo màu

DT
7 tháng 5

Phân loại quần áo trắng và quần áo màu khi giặt là một bước quan trọng để đảm bảo quần áo được giữ màu sắc và chất lượng tốt nhất. Dưới đây là lý do vì sao chúng ta cần phải phân loại:

- Nguy cơ phai màu: Quần áo màu sẽ có nguy cơ phai màu cao hơn khi được giặt cùng với quần áo trắng. Các chất tẩy và xà phòng có thể làm mờ màu sắc của quần áo màu, đặc biệt là khi chúng hòa tan trong nước giặt.

- Nguy cơ truyền nhiễm màu: Màu sắc từ quần áo màu có thể truyền sang quần áo trắng trong quá trình giặt, gây ra hiện tượng phai màu không mong muốn.

- Phản ứng hóa học: Một số chất tẩy và hoá chất trong quá trình giặt có thể tác động khác nhau đối với các loại vải và màu sắc. Việc phân loại giúp giảm nguy cơ phản ứng hóa học không mong muốn, bảo vệ quần áo khỏi hỏng hóc.

- Bảo quản chất lượng vải: Quần áo trắng thường được làm từ vải nhạy cảm hơn so với quần áo màu. Việc giặt riêng cho quần áo trắng giúp bảo vệ chất lượng và sự trắng sáng của chúng.

=> Vì vậy, việc phân loại quần áo trắng và quần áo màu trước khi giặt không chỉ giúp bảo quản màu sắc và chất lượng của quần áo mà còn giúp kéo dài tuổi thọ của chúng.