tính tổng: 1.2 + 2.3 +...+ n.(n+1)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số thứ nhất = 75% Số thứ 2
Tức là số thứ nhất = 3/4 Số thứ hai
Tổng số phần bằng nhau:
3+4=7(phần)
Số thứ nhất là:
847 : 7 x 3= 363
Số thứ hai là:
847:7 x 4= 484
75% = \(\dfrac{3}{4}\)
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có:
Số thứ nhất là: 847 : ( 3 + 4) \(\times\) 3 = 363
Số thứ hai là: 847 - 363 = 484
Đáp số: Số thứ nhất là 363
Số thứ hai là 484
A = 13 + 23 + 33 + 43 +...+ 1003
Ta có: B = 13 + 23 + 33 + 43 +...+ n3 = ( 1 + 2 + 3 +...+n)2
Thật vậy Với n = 1 ta có: B = 13 = 12 (đúng)
Giả sử B đúng với n = k tức là:13 + 23 + 33 +....+k3 = (1+2+3 +...+k)2
Ta cần chứng minh B đúng với n = k + 1.
⇔13 + 23 + 33 + ...+ k3 + (k+1)3 = (1+2+3+...+k+k+1)2
Ta có:
B = 13 + 23 + 33 +....+ k3 + (k+1)3
B = (1+2+3+...+k)2 + (k + 1)3
B = {(k +1)k:2}2 + (k+1)3 = (k+1)2{ \(\dfrac{k^2}{4}\) + k + 1} =(k+1)2(k2+4k+4)2: 4
B = (k+1)2(k2+2k + 2k + 4): 4 = (k+1)2{(k(k+2) + 2(k+2)}: 4
B = (k+1)2(k+2)2:4 = {(k+1)(k+2): 2}2
Mặt khác 1 + 2 + 3 + 4 +....+ k + k + 1 = (k+2)(k+1): 2
⇒B = (1+2+3+...+ k+1)2 (đpcm)
Vậy 13 + 23 + 33 + ...+n3 = (1+2+3+...+n)2
Áp dụng công thức trên ta có:
A = 13 + 23 + 33 +43 +...+1003 = (1+2+3+4...+100)2
C = 1 + 2 + 3 + 4 +...+100
Dãy số trên là dãy số cách đều với khoảng cách là 2 - 1 = 1
Số số hạng của dãy số trên là: (100 -1):1 + 1 = 100
Tổng dãy số trên là: C = (100 +1)\(\times\) 100 : 2 = 5050
A = 50502
A = 13 + 23 + 33 + 43 +...+ 1003
Ta có: B = 13 + 23 + 33 + 43 +...+ n3 = ( 1 + 2 + 3 +...+n)2
Thật vậy Với n = 1 ta có: B = 13 = 12 (đúng)
Giả sử B đúng với n = k tức là:13 + 23 + 33 +....+k3 = (1+2+3 +...+k)2
Ta cần chứng minh B đúng với n = k + 1.
⇔13 + 23 + 33 + ...+ k3 + (k+1)3 = (1+2+3+...+k+k+1)2
Ta có:
B = 13 + 23 + 33 +....+ k3 + (k+1)3
B = (1+2+3+...+k)2 + (k + 1)3
B = {(k +1)k:2}2 + (k+1)3 = (k+1)2{ + k + 1} =(k+1)2(k2+4k+4)2: 4
B = (k+1)2(k2+2k + 2k + 4): 4 = (k+1)2{(k(k+2) + 2(k+2)}: 4
B = (k+1)2(k+2)2:4 = {(k+1)(k+2): 2}2
Mặt khác 1 + 2 + 3 + 4 +....+ k + k + 1 = (k+2)(k+1): 2
⇒B = (1+2+3+...+ k+1)2 (đpcm)
Vậy 13 + 23 + 33 + ...+n3 = (1+2+3+...+n)2
Áp dụng công thức trên ta có:
A = 13 + 23 + 33 +43 +...+1003 = (1+2+3+4...+100)2
C = 1 + 2 + 3 + 4 +...+100
Dãy số trên là dãy số cách đều với khoảng cách là 2 - 1 = 1
Số số hạng của dãy số trên là: (100 -1):1 + 1 = 100
Tổng dãy số trên là: C = (100 +1) 100 : 2 = 5050
A = 50502
HT!
Bài 8:
Chiều dài ban đầu của thửa ruộng hình chữ nhật là:
500 : 5 = 100 (m)
Chiều rộng ban đầu của thửa ruộng hình chữ nhật là:
375 : 100 = 3,75 (m)
Chu vi của thửa ruộng ban đầu là:
(100 + 3,75) \(\times\) 2 = 207,5 (m)
Đáp số: 207,5 m
Lời giải:
Lần đầy 4 xe chuyển được số muối là:
$3\times 4=12$ (tấn) ($=120$ tạ)
Cả hai lần chở được số muối là:
$120+25=145$ (tạ)
Số muối lần đầu 4 xe chở được là:
3 \(\times\) 4 = 12 (tấn)
Số muối lần sau 4 xe chở được là:
25 \(\times\) 4 = 100 (tạ)
Đổi 100 tạ = 10 tấn
Cả hai lần chở được số muối là:
12 + 10 = 22 (tấn)
Đáp số: 22 tấn
Trường hợp xấu nhất sẽ bốc phải:
12 bi màu tím + 10 viên bi đỏ = 22 ( viên bi)
Dể chắc chắn có đủ cả 3 màu bi thì cần bốc ít nhất số bi là:
22 + 1 = 23 ( viên bi)
Đáp số: 23 viên bi.
Số viên Sơn phải lấy để có đủ cả 4 màu bi là:
8 + 10 + 4 = 22 ( viên bi )
Đáp số : 22 viên bi
Vì chữ số hàng nghìn gấp 4 lần chữ số hàng trăm nên chữ số hàng trăm chỉ có thể là: 1 hoặc 2
th1: Chữ số hàng trăm là 1
Chữ số hàng nghìn là: 1 \(\times\) 4 = 4
Tổng các chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 1 + 4 = 5
vì : 0 + 5 = 5; 2 + 3 = 5
Vậy các số thỏa mãn đề bài là:
4105; 4150; 4123; 4132
Th2: chữ số hàng trăm là: 2
Chữ số hàng nghìn là: 2 \(\times\) 4 = 8
Tổng chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 2 + 8 = 10
vì 1 + 9 =10; 3 + 7 = 10; 4+ 6 = 10
Vậy các số thỏa mãn đề bài là:
8219; 8291; 8237; 8273; 8246; 8264;
Kết luận các số có 4 chữ số khác nhau mà chữ số hàng nghìn gấp 4 lần chữ số hàng trăm, tổng chữ số hàng nghìn và hàng trăm bằng tổng chữ số hàng chục và hàng đơn vị là:
4105; 4150; 4123; 4132; 8219; 8291; 8237; 8273; 8246; 8264
Kiến thức cần nhớ:
So sánh phân số bằng phần bù: Nếu mẫu số 1 trừ tử số 1 bằng mẫu số 2 trừ tử số 2 thì dùng phần bù.
So sánh phân số bằng phân số trung gian. Nếu tử số 1 lớn hơn tử số hai và mẫu số 1 nhỏ hơn mẫu số 2 hoặc ngược lại thì ta dùng so sánh bằng phân số trung gian.
a, \(\dfrac{203}{205}\) = 1 - \(\dfrac{2}{205}\)
\(\dfrac{113}{115}\) = 1 - \(\dfrac{2}{115}\)
Vì \(\dfrac{2}{205}\) < \(\dfrac{2}{115}\)
Nên \(\dfrac{203}{205}\) > \(\dfrac{113}{115}\) (hai phân số phân số nào có phần bù nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại)
b, \(\dfrac{41}{70}\) > \(\dfrac{41}{73}\) > \(\dfrac{39}{73}\)
A = \(\dfrac{1\times3\times5+2\times6\times10+3\times9\times15}{3\times5\times12+6\times10\times24+9\times15\times36}\)
A = \(\dfrac{1\times3\times5+2\times6\times10+3\times9\times15}{3\times5\times12+6\times10\times2\times12+9\times15\times3\times12}\)
A = \(\dfrac{1\times3\times5+2\times6\times10+3\times9\times15}{12\times\left(1\times3\times5+6\times10\times2+9\times15\times3\right)}\)
A = \(\dfrac{1\times3\times5+2\times6\times10+3\times9\times15}{12\times\left(1\times3\times5+2\times6\times10+3\times9\times15\right)}\)
A = \(\dfrac{1}{12}\)
A = 1×3×5+2×6×10+3×9×153×5×12+6×10×24+9×15×36
A = 1×3×5+2×6×10+3×9×153×5×12+6×10×2×12+9×15×3×12
A = 1×3×5+2×6×10+3×9×1512×(1×3×5+6×10×2+9×15×3)
A = 1×3×5+2×6×10+3×9×1512×(1×3×5+2×6×10+3×9×15)
A = 112
A =1.2 + 2.3 + ....+ n.(n+1)
A = n(n+1) + ....+ 2.3 + 1.2
A\(\times\) 3 = n(n+1).3 +....+ 2.3.3+ 1.2.3
A\(\times\)3 = n(n+1)[n+2 - (n -1)]+....+2.3.(4-1) +1.2.3
A\(\times\)3 = n(n+1)(n+2) - (n-1)n(n+1) +....+ 2.3.4 - 1.2.3 + 1.2.3
A\(\times\)3 = n(n+1)(n+2)
A \(\times\)3 = n(n+1)(n+2)
A = n(n+1)(n+2) : 3
A =1.2 + 2.3 + ....+ n.(n+1)
A = n(n+1) + ....+ 2.3 + 1.2
A×× 3 = n(n+1).3 +....+ 2.3.3+ 1.2.3
A××3 = n(n+1)[n+2 - (n -1)]+....+2.3.(4-1) +1.2.3
A××3 = n(n+1)(n+2) - (n-1)n(n+1) +....+ 2.3.4 - 1.2.3 + 1.2.3
A××3 = n(n+1)(n+2)
A ××3 = n(n+1)(n+2)
A = n(n+1)(n+2) : 3
Ht!