Xét tính chẵn lẻ của hàm số: f(x) = \(\hept{\begin{cases}x^3+1;x\le-1\\0;-1< x< 1\\x^3-1;x\ge1\end{cases}}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
#)Giải :
Giả sử ta thêm vào mỗi túi 1 cái kẹo thì 7 túi thừa ra :
17 - 1 x 7 = 10 ( viên kẹo )
Mỗi túi có số kẹo là :
10 : ( 8 - 7 ) = 10 ( viên kẹo )
Vậy An có số kẹo là :
10 x 8 = 80 ( viên kẹo )
Đ/số : 80 viên kẹo.
Giả sử ta thêm vào 7 túi mỗi túi 1 chiếc kẹo thì số kẹo thừa ra là:
17 – 1 x 7 = 10 (viên kẹo)
Vậy 1 túi kẹo có số kẹo là:
10 : (8 – 7) = 10 (viên kẹo)
Số kẹo An có là:
10 x 8 = 80 (viên kẹo)
Đáp số: 80 viên kẹo
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
#)Giải :
\(A=\frac{2n+1}{2n-4}=\frac{2n-4+5}{2n-4}=\frac{2n-4}{2n-4}+\frac{5}{2n-4}=1+\frac{5}{2n-4}\)
Để A là phân số tối giản => 5 không chia hết cho 2n - 4
Lập bảng ra xét rồi chọn những số thỏa mãn
\(\text{Ta có :}\)
\(\frac{2n+1}{2n-4}=\frac{2n-4+5}{2n-4}\)
\(=1+\frac{5}{2n-4}\)
\(\text{Để biểu thức không là phân số thì 5 không chia hết cho 2n - 4.}\)
\(=>\text{2n - 4 không thuộc Ư(5)}\)
\(=>\text{2n - 4 không bằng }-1,-5,1,5\)
\(=>\text{n không bằng }\frac{3}{2},\frac{-1}{2},\frac{5}{2},\frac{9}{2}.\)
\(\text{Vậy ...}\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
#)Bạn tham khảo nhé :
https://www.nguyentheanh.org/ly-thuyet-va-bai-tap-ve-ham-bac-hai-y-ax2-bx-c-a-%E2%89%A0-0-toan-lop-10/
P/s : Mình k hiểu rõ mấy về toán lớp 10 nhưng được thì bạn cứ tham khảo nhé ^^
Xét tính chẵn lẻ của hàm số: y=ax2 + bx + c
Bạn tham Khảo :
BL
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1. Khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ
Cho hàm số y=f(x) có tập xác định D.
• Hàm số f được gọi là hàm số chẵn nếu với ∀x∈D thì −x∈D và f(x)=f(−x)
• Hàm số f được gọi là hàm số lẻ nếu với ∀x∈D thì −x∈D và f(x)=−f(−x)
Chú ý: Một hàm số có thể không chẵn cũng không lẻ.
2. Đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ
• Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
• Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc toạ độ làm tâm đối xứng.
3. Phương pháp xét tính chẵn, lẻ của hàm số
Cho hàm số y=f(x)y=f(x) xác định trên DD
• f là hàm số chẵn ⇔{∀x∈D⇒−x∈Df(−x)=f(x)
• f là hàm số lẻ ⇔{∀x∈D⇒−x∈Df(−x)=−f(x)
Các bước xét tính chẵn, lẻ của hàm số:
• Bước 1. Tìm tập xác định DD của hàm số.
• Bước 2. Kiểm tra:
+ Nếu ∀x∈D⇒−x∈D∀x∈D⇒−x∈D thì chuyển qua bước 3.
+ Nếu tồn tại x0∈Dx0∈D mà −x0∉D−x0∉D thì kết luận hàm không chẵn cũng không lẻ.
• Bước 3. Xác định f(−x)f(−x) và so sánh với f(x):f(x):
+ Nếu f(−x)=f(x) thì kết luận hàm số là chẵn.
+ Nếu f(−x)=−f(x) thì kết luận hàm số là lẻ.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(\frac{x^2-2x+1}{x+1}\)
\(=\frac{\left(x-1\right)^2}{x+1}\)
đề có thiếu gì không bạn??