1.Thế giới sống vô cùng đa dạng và phong phú nhưng lại thống nhất? -Sinh vật khác với vật vô sinh ở những điểm nào?2. -Em hãy nêu các cấp tổ chức của thế giới sống?-Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống?-Tại sao lại lấy tế bào là cấp độ đầu tiên?3. Đặc điểm cấu tạo chung của các cơ thể sống?-Nếu mô cơ tim, tim, hệ tuần hoàn bị tách ra khỏi cthể chúng có hoạt động...
Đọc tiếp
1.Thế giới sống vô cùng đa dạng và phong phú nhưng lại thống nhất? -Sinh vật khác với vật vô sinh ở những điểm nào?
2. -Em hãy nêu các cấp tổ chức của thế giới sống?
-Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống?
-Tại sao lại lấy tế bào là cấp độ đầu tiên?
3. Đặc điểm cấu tạo chung của các cơ thể sống?
-Nếu mô cơ tim, tim, hệ tuần hoàn bị tách ra khỏi cthể chúng có hoạt động co rút, bơm
máu, tuần hoàn máu được không?
-Hãy cho biết đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống?
-Nguyên tắc thứ bậc là gì?
-Thế nào là đặc tính nổi trội ? do đâu mà có ? Đặc tính nổi trội đặc trưng cho cơ thể sống
là gì?
4.Cơ thể sống muốn tồn tại, phát triển..thì phải làm gì? Hệ thống mở là gì ? Sinh vật với
môi trường có mối quan hệ như thế nào?
-Thế nào là khả năng tự điều chỉnh?
-Do đâu sinh vật thích nghi với môi trường?
5.Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thế hệ này sang thế hệ khá
* Quy ước:
A - Thân cao B - Hạt tròn
a - Thân thấp b - Hạt dài
a.
- Thế hệ F2 có 6,25% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 116116
- Ở đời F2 có 16 kiểu tổ hợp = 4 giao tử × 4 giao tử
→ F1 và cây thứ nhất đều có kiểu gen AaBb
* Sơ đồ lai:
F1 × Cây thứ nhất: AaBb × AaBb
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 cây cao hạt tròn : 3 cây cao hạt dài : 3 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài
b.
- Thế hệ F2 có 12,5% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 18=12×1418=12×14
→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb → Cá thể F1 tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1414
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1212 thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb
* Sơ đồ lai 1:
F1 × Cây thứ hai: AaBb × Aabb
G: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F2: 1 AABb : 1Aabb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao hạt tròn : 3 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài
* Sơ đồ lai 2:
F1 × Cây thứ hai: AaBb × aaBb
G: AB, Ab, aB, ab aB, ab
F2: 1AaBB; 2AaBb; 1aaBB; 2aaBb; 1Aabb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3aaB_ : 1Aabb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao hạt tròn : 3 cây thấp hạt tròn : 1 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt dài
c.
- Thế hệ F2 có 25% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 14=1×1414=1×14
→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb → Cá thể F1 tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1414
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 11 thì cây đem lai phải có kiểu gen là aabb
* Sơ đồ lai:
F1 × Cây thứ ba: AaBb × aabb
G: AB, Ab, aB, ab ab
F2: 1AaBb; 1Aabb; 1aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 cây cao hạt tròn : 1 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài
bạn đang nói về covid à