Tập hợp gồm các số tự nhiên lẻ từ đến .
Sắp xếp các phần tử của tập theo thứ tự từ bé đến lớn thì phần tử đứng thứ tính từ trái qua phải là .
Mn ơi giúp mình vs ah
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(A=\left(-7\right)+\left(x+1\right)^2\)
Nhận xét: \(\left(x+1\right)^2\ge0\)
\(\Rightarrow\left(-7\right)+\left(x+1\right)^2\ge-7\)
hay \(A\ge-7\)
Dấu "=" xảy ra khi:
\(x+1=0\)
\(\Rightarrow x=-1\)
Vậy...
\(B=\left(x-2\right)^2-17\)
Nhận xét: \(\left(x-2\right)^2\ge0\)
\(\Rightarrow\left(x-2\right)^2-17\ge-17\)
hay \(A\ge-17\)
Dấu "=" xảy ra khi:
\(x-2=0\)
\(\Rightarrow x=2\)
Vậy...
Bài 3:
a: 2,9<x<3,5
mà x là số tự nhiên
nên x=3
b: 3,25<x<5,05
mà x là số tự nhiên
nên \(x\in\left\{4;5\right\}\)
c: x<3,008
mà x là số tự nhiên
nên \(x\in\left\{0;1;2;3\right\}\)
Bài 4:
a: 8<x<9
mà x là số thập phân có 1 chữ số ở phần thập phân
nên \(x\in\left\{8,1;8,2;...;8,9\right\}\)
b: 0,1<x<0,2
mà x là số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân
nên \(x\in\left\{0,11;0,12;...;0,19\right\}\)
c: x<19,54<y
mà x,y là hai số tự nhiên liên tiếp
nên x=19; y=20
Bài 1: Tính nhanh
a; 15,8 + 6,79 + 4,2
= (15,8 + 4,2) + 6,79
= 20 + 6,79
= 26,79
b; 18,3 - 13,4 - 4,6
= 18,3 - (13,4 + 4,6)
= 18,3 - 18
= 0,3
f; 37,6 + 2,19 + 7,81 + 2,4
= (37,6 + 2,4) + (2,19 + 7,81)
= 40 + 10
= 50
g; 118,67 - (18,17 + 40,5)
= 118,67 - 18,17 - 40,5
= 100,5 - 40,5
= 60
Để viết 1 số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau từ bốn chữ số 9; 2; 6 và 0:
- Có 3 cách chọn chữ số hàng nghìn.
- Với mỗi cách chọn chữ số hàng nghìn có 3 cách chọn chữ số hàng chục.
- Với mỗi cách chọn chữ số hàng trăm có 2 cách chọn chữ số hàng chục.
- Với mỗi cách chọn chữ số hàng chục có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị.
Như vậy, có thể viết được: \(3.3.2.1=18\) (số)
b; (\(x^3\) - 1)(\(x^3\) - 10)(\(x^3\) - 30)(\(x^3\) - 70) < 0
Đặt \(x^3\) = t
Khi đó: T = (t - 1)(t - 10)(t - 30)(t - 70) < 0
Lập bảng xét dấu ta có:
t | 1 10 30 70 |
t - 1 | - 0 + + + + |
t - 10 | - - 0 + + + |
t - 30 | - - - 0 + + |
t - 70 | - - - - 0 + |
T = (t - 1).(t - 10).(t - 30).(t - 70) | + 0 - 0 + 0 - 0 + |
Theo bảng trên ta có:
1 < t < 10 hoặc 30 < t < 70
⇒ 1 < \(x^3\) - 1 < 10 ⇒ 2 < \(x^3\) < 11
Vì \(x\) nguyên nên \(x\)3 = 8 ⇒ \(x^3\) = 23 ⇒ \(x=2\)
30 < t < 70
30 < \(x^3\) - 1 < 70
31 < \(x^3\) < 71
Vì \(x\) nguyên nên \(x^3\) = 64
⇒ \(x^3\) = 43 ⇒ \(x\) = 4
Vậy \(x\) \(\in\) {2; 4}
có 3 lựa chọn hàng trăm, mỗi lựa chọn hàng trăm có 2 lựa chọn hàng chục, mỗi lựa chọn hàng chục có 1 lựa chọn hàng đơn vị.
vậy cố tất cả số số là:3x2x1=6( số)
Bài 6:
\(A=ax+bx+3ay+3by\)
\(=x\left(a+b\right)+3y\left(a+b\right)\)
\(=\left(a+b\right)\left(x+3y\right)=5\cdot7=35\)
Bài 7:
a: \(\left(2x-4\right)^2>=0\forall x\)
\(\left(3y-9\right)^4>=0\forall y\)
Do đó: \(\left(2x-4\right)^2+\left(3y-9\right)^4>=0\forall x,y\)
mà \(\left(2x-4\right)^2+\left(3y-9\right)^4< =0\forall x,y\)
nên \(\left\{{}\begin{matrix}2x-4=0\\3y-9=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
b; (\(x^3\) - 1)(\(x^3\) - 10)(\(x^3\) - 30)(\(x^3\) - 70) < 0
Đặt \(x^3\) = t
Khi đó: T = (t - 1)(t - 10)(t - 30)(t - 70) < 0
Lập bảng xét dấu ta có:
t | 1 10 30 70 |
t - 1 | - 0 + + + + |
t - 10 | - - 0 + + + |
t - 30 | - - - 0 + + |
t - 70 | - - - - 0 + |
T = (t - 1).(t - 10).(t - 30).(t - 70) | + 0 - 0 + 0 - 0 + |
Theo bảng trên ta có:
1 < t < 10 hoặc 30 < t < 70
⇒ 1 < \(x^3\) - 1 < 10 ⇒ 2 < \(x^3\) < 11
Vì \(x\) nguyên nên \(x\)3 = 8 ⇒ \(x^3\) = 23 ⇒ \(x=2\)
30 < t < 70
30 < \(x^3\) - 1 < 70
31 < \(x^3\) < 71
Vì \(x\) nguyên nên \(x^3\) = 64
⇒ \(x^3\) = 43 ⇒ \(x\) = 4
Vậy \(x\) \(\in\) {2; 4}
B là tập hợp của các số lẻ từ 7 đến 86
=>B={7;9;11;13;15;17;19;21;23;...;85}
Số thứ 10 từ trái qua là 25
Giải
Các số tự nhiên lẻ từ 7 đến 86 là các số tự nhiên thuộc dãy số sau:
7; 9; 11; 13; 15;...; 85
Dãy số trên là dãy số cách đều với khoảng cách là:
9 - 7 = 2
Số thứ 10 của dãy số trên là: 2 x (10 - 1) + 7 = 25
Từ những lập luận trên ta có kết luận:
B = {7; 9; 11; 13; 15;...; 85}
Tính từ trái qua phải phần tử thứ 10 của tập B là 25.