Cho a, b là các số nguyên dương sao cho a^2 + b^2 chia hết cho tích ab . Hãy tìm thương của phép chia \frac{a^2 + b^2}{ab}
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Tham khảo
Ta có AB<BC<AC mà điểm B nằm trên đường thẳng AC do đó B nằm giữa A và C

Gọi H là hình chiếu vuông góc của O lên d
\(\Rightarrow AA_1||OH||BB_1\)
Áp dụng định lý Thales trong tam giác \(ABA_1\)
\(\dfrac{OH}{AA_1}=\dfrac{BH}{AB}\)
Áp dụng định lý Thales trong tam giác \(ABB_1\)
\(\dfrac{OH}{BB1}=\dfrac{AH}{AB}\)
\(\Rightarrow\dfrac{OH}{AA_1}+\dfrac{OH}{BB_1}=\dfrac{BH}{AB}+\dfrac{AH}{AB}\)
\(\Rightarrow OH.\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}\right)=1\)
\(\Rightarrow OH=\dfrac{a.b}{a+b}\)
Do a, b không đổi \(\Rightarrow OH\) không đổi
Hay khoảng cách từ O đến d không đổi khi A, B chạy trên d

Giải:
(\(x-3\))\(^5\) = 4.(\(x-3\))\(^3\)
(\(x-3\))\(^5\) - 4.(\(x-3\))\(^3\) = 0
(\(x-3\))\(^3\).[(\(x-3)^2\) - 4] = 0
\(\left[\begin{array}{l}x-3=0\\ \left(x-3\right)^2=4\end{array}\right.\)
\(\left[\begin{array}{l}x=3\\ x-3=-2\\ x-3=2\end{array}\right.\)
\(\left[\begin{array}{l}x=3\\ x=-2+3\\ x=2+3\end{array}\right.\)
\(\left[\begin{array}{l}x=3\\ x=1\\ x=5\end{array}\right.\)
Vậy \(x\in\left\lbrace1;3;5\right\rbrace\)
(x - 3)⁵ = 4(x - 3)³
(x - 3)⁵ - 4(x - 3)³ = 0
(x - 3)³.[(x - 3)² - 4] = 0
(x - 3)³.(x - 3 - 2)(x - 3 + 2) = 0
(x - 3)³(x - 5)(x - 1) = 0
(x - 3)³ = 0 hoặc x - 5 = 0 hoặc x - 1 = 0
*) (x - 3)³ = 0
x - 3 = 0
x = 3
*) x - 5 = 0
x = 5
*) x - 1 = 0
x = 1
Vậy x = 1; x = 3; x = 5


a: Bảng tần số:
Cân nặng | 28 | 30 | 31 | 32 | 36 | 45 | |
Số bạn | 3 | 3 | 5 | 6 | 2 | 1 | N=20 |
Tần số tương ứng của giá trị 32 là \(\dfrac{6}{20}=30\%\)
=>Sai
b: Sai
c: Sai
d: Sai

f(2)=0
=>\(2^2+a\cdot2+b=0\)
=>2a+b=-4
=>b=-4-2a
=>\(f\left(x\right)=x^2+ax-2a-4\)
f(x) chia hết cho 2x-3
=>\(x^2+ax-2a-4⋮2x-3\)
=>\(x^2-1,5x+\left(a+1,5\right)x-\left(1,5a+2,25\right)+1,5a+2,25-2a-4⋮2x-3\)
=>-0,5a-1,75=0
=>0,5a=-1,75
=>a=-3,5
b=-4-2a=-4+7=3
Chúng ta cần tìm giá trị của biểu thức:
\(\frac{a^{2} + b^{2}}{a b}\)
khi \(a , b\) là các số nguyên dương sao cho \(a^{2} + b^{2}\) chia hết cho \(a b\), tức là biểu thức này phải là một số nguyên.
Bước 1: Viết lại biểu thức
\(\frac{a^{2} + b^{2}}{a b} = \frac{a^{2}}{a b} + \frac{b^{2}}{a b} = \frac{a}{b} + \frac{b}{a}\)
Ta đặt \(x = \frac{a}{b} + \frac{b}{a}\), trong đó \(x\) phải là một số nguyên.
Bước 2: Định nghĩa \(x\)
Ta biết rằng bất đẳng thức AM-GM cho ta:
\(\frac{a}{b} + \frac{b}{a} \geq 2\)
Do \(x\) là số nguyên dương, giá trị nhỏ nhất của \(x\) là 2.
Bước 3: Tìm các giá trị hợp lệ
Ta xét trường hợp nhỏ nhất:
\(\frac{a}{b} + \frac{b}{a} = 2\)
Điều kiện này chỉ xảy ra khi \(a = b\). Thay vào biểu thức:
\(\frac{a^{2} + a^{2}}{a^{2}} = \frac{2 a^{2}}{a^{2}} = 2\)
Kết luận:
Vì bài toán yêu cầu \(\frac{a^{2} + b^{2}}{a b}\) là một số nguyên, giá trị hợp lệ duy nhất là 2.
Vậy thương của phép chia luôn bằng 2.