K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 4

a. Bằng đôi cánh mềm mại, gà mái che chở cho đàn gà con.

b. Với cây cọ và màu sắc phong phú, người họa sĩ đã tạo nên những bức tranh tuyệt đẹp.

4 tháng 4

a.Bằng đôi cánh ấm áp, gà mái che chở cho đàn gà con. b. Với những nét vẽ tài hoa, người họa sĩ đã tạo nên những bức tranh tuyệt đẹp.

4 tháng 4

Học sinh trường em vừa tham gia dự hội thi do Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi Thành phố Uông Bí tổ chức.


9 phút trước

Dấu ngoặc kép có tác dụng là đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại,dấu ngoặc kép còn có thể được để đánh dấu tên tác phẩm (bài thơ,bài văn,...),tên tài liệu(tạp chí,báo).

1.on

2.around

3.is at

4.with

4 tháng 4

1.on

2.around

3.is at

4.with

1. Give the past form of the verbs.❖ Regular ................................................... ❖ Irregular1. To visit   ................................................... 11. To have  .............................................2. To look   ................................................... 12. To be .................................................3. To talk   .................................................... 13. To do  ................................................4. To...
Đọc tiếp

1. Give the past form of the verbs.

Regular ................................................... Irregular

1. To visit   ................................................... 11. To have  .............................................

2. To look   ................................................... 12. To be .................................................

3. To talk   .................................................... 13. To do  ................................................

4. To stop   .................................................. 14. To take  .............................................

5. To receive ............................................     15. To think  ............................................

6. To arrive .................................................. 16. To buy  ..............................................

7. To rent ..................................................... 17. To go  ................................................

8. To help..................................................... 18. To see  ...............................................

9. To live ...................................................... 19. To wear  ............................................

10. To return  .........................................   20. To put  .................................

2. Tobe in the past simple tense.

1. He (be) ____________ in class yesterday.

2. I (be) ____________ in HCM City two weeks ago.

3. They (be) ____________ very happy in VN in the last spring festival

4. There (be) ____________ an exciting program on TV last night.

5. My children (be) ____________ tired yesterday.

6. Loan (be) ____________ unhappy because she had no friends in the city.

7. Mary (not be) ____________ at the library yesterday.

8. They (not be) ____________ difficult exercises.

9. The homework (not be) ____________ very difficult yesterday.

10. The seafood and orange juice (not be) ____________ delicious.

11. Why your friends (be) ____________ absent yesterday?

12. When you (be) ____________ bom?

13. She (be) ____________ absent yesterday?

14. What the weather (be) ____________ like yesterday?

15. Where she (be) ____________ yesterday? She (be) ____________ at home

3. The ordinary verb in the past simple tense.

1. Anna (walk) ____________ to class yesterday instead of taking the bus.

2. My brother (arrive) ____________ French for two months last year

3. Two years ago, she (teach) ____________ at a village school.

4. I (meet) ____________ her at the movie theater last night.

5. They (have) ____________ dinner in a small restaurant yesterday evening

6. He (take) ____________ his children to the zoo last Sunday

7. John (drink) ____________ beer so much last night.

8. Last Sunday, we (not go) ____________ to the English Club

9. Loan (not receive) ____________ a letter from her pen pal Tim yesterday.

10. They (not live) ____________ in town in 1990

11. She (wear) ____________ a blue dress in her last birthday party

12. What you (do) ____________ yesterday morning?

13. Ba (teach) ____________ Liz Vietnamese last year?

14. My grandparents (watch) ____________ TV last night?

15. Where you (go) ____________ yesterday?

16. Minh’s mother (stay) ____________ up late last night?

17. John (do) ____________ a lot of work last Sunday?

18. Why you (leave)____________  the party early yesterday?

19. What time you (finish) ____________ your lessons last night?

20. Where you (go) ____________ last Monday?

4. Use the correct tense of the verbs.

1. Ba always (make) ____________  a pencil case for his sister

2. He often (send) ____________ a letter to his pen pal.

3. My father sometimes (not drink) ____________ any beer at the party.

4. Miss Trang (not buy) ____________ newspaper this morning?

5. Susan (study) ____________ hard for her next examination?

6. George (like) ____________ swimming when he was 8.

7. They (stay) ____________ at the Rose Hotel last vacation.

8. They (not be) ____________ at home yesterday.

9. Minh (play) ____________ the piano when he (be) ____________ 8 years old.

10. Mary (not make) ____________ the dress for you a week ago.

11. Miss Loan (sell) ____________ out all the newspaper last Monday?

12. What your father (drink) ____________ two weeks ago?

13. Where Minh (travel) ____________  last summer vacation?

14. Nam (send) ____________ a letter to Thailand yesterday?

15. I (not travel) ____________ to the post office last week

16. They (play) ____________ to the post office at this time.

17. We (go)  ____________  to the post office tomorrow.

18. Her mother (cook) ____________ now?

19. Nam (not go)  ____________ to the post office very often.

20. They (travel) ______________ to Australia next week. It’s their plan.

II. Give the past form of the verbs.

Regular ................................................... Irregular

1. To visit   ................................................... 11. To have  .............................................

2. To look   ................................................... 12. To be .................................................

3. To talk   .................................................... 13. To do  ................................................

4. To stop   .................................................. 14. To take  .............................................

5. To receive ............................................     15. To think  ............................................

6. To arrive .................................................. 16. To buy  ..............................................

7. To rent ..................................................... 17. To go  ................................................

8. To help..................................................... 18. To see  ...............................................

9. To live ...................................................... 19. To wear  ............................................

10. To return  .........................................   20. To put  .................................

3
4 tháng 4

Mình xin nói ba từ là: Mình ko biết!

4 tháng 4

làm nhanh giúp mình nha


4 tháng 4

Dưới đây là danh sách các danh từ được phân loại thành danh từ đếm được (Countable) và không đếm được (Uncountable):

Danh từ đếm được (Countable):Banana, Book, Cake, Lion, Flower, Necklace, Cookie, Sausage, Cup, Hat

Danh từ không đếm được (Uncountable): Rice, Cheese, Salt, Milk, Ice cream, Candy, Pizza, Honey, Wine

4 tháng 4

Olm chào em, cảm ơn đánh giá của em về chất lượng bài giảng của Olm, cảm ơn em đã đồng hành cùng Olm trên hành trình tri thức. Chúc em học tập hiệu quả và vui vẻ cùng Olm em nhé!


4 tháng 4

Olm chào em, cảm ơn đánh giá của em về chất lượng bài giảng của Olm, cảm ơn em đã đồng hành cùng Olm trên hành trình tri thức. Chúc em học tập hiệu quả và vui vẻ cùng Olm em nhé!


3 tháng 4

Để có một đất nước không có chiến tranh, bộ đội và các chiến sĩ, các vị anh hùng của dân tộc đã phải đổ máu để dành lại tự do. Trong những người chiến sĩ dũng cảm đó, có trẻ nhỏ, có thiếu niên, có người trưởng thành. Và một trong những người anh hùng nhỏ tuổi mà em rất ngưỡng mộ, đó là anh Kim Đồng.

Một lần, sau khi làm nhiệm vụ dẫn cán bộ vào căn cứ, Kim Đồng đang trên đường trở về nhà thì nghe có tiếng động lạ ở trong rừng. Kim Đồng liền rủ Cao Sơn tìm cách báo động cho các anh cán bộ đang ở trong xóm biết. Sau khi quan sát, Kim Đồng đã nhìn thấy bọn lính đang lợi dụng sương mù phục kích trên đường vào xóm và im lặng đợi bắt người. Kim Đồng bảo Cao Sơn lùi về phía sau, chạy về báo cáo. Đợi cho bạn đi rồi, Kim Đồng ngắm kĩ địa hình, để chạy vọt qua suối, lên phía rừng. Như vậy, bọn lính sẽ phải nổ súng hoặc kêu lên. Chúng nó sẽ bị lộ. Quả nhiên, thấy có bóng người chạy, bọn giặc lên đạn và hô: “Đứng lại!”.

Kim Đồng không dừng chân. Giặc bắn theo.

Nhờ tiếng súng báo động ấy, các đồng chí cán bộ ở gần đó tránh thoát lên rừng. Song, Kim Đồng đã bị trúng đạn và anh dũng hy sinh tại chỗ, ngay bờ suối Lê-nin. Hôm ấy là sáng sớm ngày 15 tháng 02 năm 1943.

Em rất ngưỡng mộ anh Kim Đồng. Anh đã nêu lên một tấm gương vì cách mạng quên mình, hy sinh khi làm nhiệm vụ bảo vệ cán bộ cách mạng. Sự hy sinh đó là tấm gương sáng chói mở đầu cho nhiều gương cao quí khác trong đội ngũ Đội viên Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

Anh Kim Đồng xứng đáng là một người anh hùng. Một người chết cho đân tộc, đã dâng cả đời mình để cứu lấy sự hoà bình, ấm no. Anh sẽ luôn sống mãi trong tâm trí của mỗi người theo năm tháng không bao giờ phai.

VN
vh ng
CTVHS
3 tháng 4

Vào thời nhà Trần, khi giặc Nguyên – Mông lăm le xâm chiếm nước ta, triều đình mở hội nghị Bình Than để bàn kế đánh giặc. Các tướng lĩnh và quan văn võ đều được triệu tập. Lúc đó, có một cậu bé mới mười sáu tuổi tên là Trần Quốc Toản, tuy còn nhỏ nhưng rất yêu nước, mong muốn được góp sức đánh giặc.

Khi nghe tin về hội nghị Bình Than, Trần Quốc Toản cũng đến xin vào họp. Tuy nhiên, vì tuổi còn nhỏ, cậu không được phép tham gia. Căm phẫn vì không được cùng các bậc anh hùng bàn việc nước, cậu bóp chặt quả cam trong tay đến nát lúc nào không hay. Từ đó, hình ảnh "bóp nát quả cam" trở thành biểu tượng cho tinh thần yêu nước mãnh liệt.

Không chịu ngồi yên, Trần Quốc Toản tự chiêu mộ hơn một nghìn nghĩa binh, sắm sửa vũ khí, đóng chiến thuyền. Trên lá cờ nghĩa của cậu có viết sáu chữ: “Phá cường địch, báo hoàng ân” (Đánh kẻ thù mạnh, báo ơn vua). Khi quân Nguyên tràn sang, cậu cùng đội quân của mình xông pha trận mạc, lập nhiều chiến công hiển hách, làm quân giặc khiếp sợ.

Dù cuối cùng Trần Quốc Toản đã hy sinh, nhưng tinh thần chiến đấu quả cảm của cậu mãi mãi là tấm gương sáng trong lịch sử dân tộc. Câu chuyện về cậu bé bóp nát quả cam đã trở thành bài học về lòng yêu nước và quyết tâm không lùi bước trước khó khăn.