Trong 1 bình bằng đồng có đựng 1 lượng nước đá có nhiệt độ ban đầu t1 = -5oC. Hệ được cung cấp nhiệt lượng bằng 1 bếp điện. Xem rằng nhiệt lượng mà bình chứa và lượng chất trong bình nhận được tỉ lệ với thời gian đốt nóng (hệ số tỉ lệ không đổi). Người ta thấy rằng trong 60s đầu nhiệt độ của hệ tăng từ t1 = -5oC đến t2 = 0oC, sau đó nhiệt độ không đổi trong 1133s tiếp theo, cuối cùng nhiệt độ tăng từ t2 = 0oC đến t3 = 10oC trong 200s. Tính nhiệt nóng chảy của nước đá, biết nhiệt dung riêng của nước đá là 1800 J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Gọi độ dài quãng đường cần phải đi là s = 100 km
Thời gian xe đi trên 1/4 quãng đường là: \(t_1=\dfrac{\dfrac{1}{4}s}{v_1}=\dfrac{\dfrac{100}{4}}{50}=0,5\left(h\right)\)
Thời gian xe đi trên 3/4 quãng đường còn lại là: \(t_2=\dfrac{\dfrac{3}{4}s}{v_2}=\dfrac{\dfrac{3.100}{4}}{30}=2,5\left(h\right)\)
Có các thông số cần để vẽ đồ thị x - t như sau:

Đổi 10m/s = 36km/h
Chọn mốc thời gian lúc xe máy bắt đầu chuyển động;
chiều dương chuyển động từ A-B
Phương trình tọa độ chuyển động người đi bộ
và xe máy theo thời gian :
x = \(v_{xđ}.t=4\left(t+\dfrac{1}{2}\right)=4t+2\) (h;km)
x = \(x_0+v.t=14-36t\)
2 xe gặp nhau <=> \(4t+2=14-36t\Leftrightarrow t=0,3\left(h\right)\)=18 phút
Gặp nhau lúc 7 giờ 48 phút cách A khoảng x = 4.0,3 + 2 = 3,2 km
b) Ta có khoảng cách chỗ gặp nhau tới B
dB = s - dA = 14 - 3,2 = 10,8(km)
Khi đó thời gian lúc gặp đến lúc đến B :
\(\Delta t\) = 8 giờ - 7 giờ 48 phút = 12 phút = 0,2 giờ
Vận tốc cần đi : \(v_B=\dfrac{d_B}{\Delta t}=\dfrac{10,8}{0,2}=54\)(km/h)
Đổi 10m/s = 36km/h
Chọn mốc thời gian lúc xe máy bắt đầu chuyển động;
chiều dương chuyển động từ A-B
Phương trình tọa độ chuyển động người đi bộ
và xe máy theo thời gian :
x = \(v_{xđ}.t=4\left(t+\dfrac{1}{2}\right)=4t+2\) (h;km)
x = \(x_0+v.t=14-36t\)
2 xe gặp nhau <=> \(4t+2=14-36t\Leftrightarrow t=0,3\left(h\right)\)=18 phút
Gặp nhau lúc 7 giờ 48 phút cách A khoảng x = 4.0,3 + 2 = 3,2 km
b) Ta có khoảng cách chỗ gặp nhau tới B
dB = s - dA = 14 - 3,2 = 10,8(km)
Khi đó thời gian lúc gặp đến lúc đến B :
\(\Delta t\) = 8 giờ - 7 giờ 48 phút = 12 phút = 0,2 giờ
Vận tốc cần đi : \(v_B=\dfrac{d_B}{\Delta t}=\dfrac{10,8}{0,2}=54\)(km/h)


Đổi 2m/s = 7,2 km/h
1,95m = 0,00195 km
Tốc độ trung bình của người đó trên cả hai quãng đường là:
\(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{3+0,00195}{\dfrac{3}{7,2}+0,5}\approx3,27\left(\dfrac{km}{h}\right)\)