Một vật được trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng 30độ, độ cao 10m. Đến chân mặt phẳng nghiêng nó tiếp tục chuyển động trên đường nằm ngang và đi được một đoạn đường s thì dừng lại. Hệ số ma sát trên cả 2 đường đi đều bằng 0,1. Tính s?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thay đổi R để P max \(\Rightarrow R = |Z_L-Z_C|\) (*)
\(U_L=2.U_C\Rightarrow Z_L=2.Z_C\)
Thế vào (*) suy ra: \(R=Z_C\)
\(U_{RC}=I.Z_{RC}=\dfrac{U}{\sqrt{R^2+(Z_L-Z_C)^2}}.Z_{RC}=\dfrac{U}{\sqrt{2.R^2}}.\sqrt{2.R^2}=U=100V\)
Gọi $MB=x$ .
Do M dao động cực tiểu nên ta có: $\Delta d=\sqrt{x^2+100^2}-x=k\lambda $ với $\lambda =v.T=30cm$.
Bình phương ta được :$100^2+x^2=(x+30k)^2\Leftrightarrow x=\dfrac{100^2-900k^2}{60k}$
Điều kiện :$x\geq 0\Leftrightarrow k\leq \dfrac{10}{3}$(chỉ xét với k dương, k âm tương tự).
Hiệu khoảng cách tới 2 nguồn nhỏ nhất khi điểm sáng đó trên vân bậc cao nhất tức là: $k=3\Rightarrow x=\dfrac{95}{9}cm$
Chọn A.
Ma sát có lợi:
+ Ma sát giúp chúng ta không bị trượt trên mặt đất.
+ Ma sát giữ đồ vật nằm yên trong phòng.
+ Ma sát giúp bánh xe đạp có thể lăn trên đường
Cách làm tăng ma sát: Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc giữa các vật.
Ma sát có hại:
+ Ma sát ở ổ trục xe máy, xe đạp.
Cách làm giảm ma sát: Tra dầu mỡ, bôi trơn.
Ma sát có lợi:
-Trượt tuyết
-Đẩy các vật nặng trên con lăn
-Quyển sách để trên bàn
nhưng ko bị rơi
...còn nhiều lắm...
Hướng dẫn:
a) Nhiệt lượng thu vào của ấm nhôm:
\(Q_1=0,5.880.(100-30)=...\)
b) Nhiệt lượng thu vào của nước
\(Q_2=3.4200.(100-30)-...\)
Nhiệt lượng của ấm và nước thu vào:
\(Q=Q_1+Q_2=...\)
Nhiệt lượng tỏa ra của bếp:
\(Q_b=Q.\dfrac{100}{40}=...\)
a, Vẽ ảnh A'B'
b,
Gọi khoảng cách từ AB đến thấu kính là d, từ A'B' đến thấu kính là d'
Xét \(\Delta ABO \sim \Delta A'B'O\)
\(\Rightarrow \dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{BO}{B'O}=\dfrac{10}{d'}\)(1)
Xét \(\Delta IOF \sim \Delta A'B'F\)
\(\Rightarrow \dfrac{IO}{A'B'}= \dfrac{OF}{B'F}\)
Ta có: \(IO=AB\)
\(\Rightarrow \dfrac{AB}{A'B'}= \dfrac{14}{d'+14}\)(2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\dfrac{10}{d'}=\dfrac{14}{d'+14}\)
\(\Rightarrow d'=35cm\)
Vậy ảnh cách thấu kính 35 cm
Thế vào (1) ta được: \(\Rightarrow \dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{10}{35}\Rightarrow A'B' = \dfrac{35.2}{10}=7(cm)\)
Vậy ảnh cao 7cm.
\(i_1=\frac{\lambda D}{a}=\frac{1.2}{1}=2mm.\)
Hai vân trùng nhau tức là
\(x_1=x_2\\ \Rightarrow k_1i_1=k_2i_2\\ \Rightarrow\frac{i_1}{i_2}=\frac{k_2}{k_1}=\frac{\lambda_1}{\lambda_2}=\frac{1}{0.75}=\frac{4}{3}.\)
Bạn cho mình hỏi là L = 3,27 đơn vị gì nhỉ?
Sau khi thực hiện phép
\(\frac{k_1}{k_2}=\frac{\lambda_2}{\lambda_1}=\frac{0,75}{0,5}=\frac{3}{2}\)
\(i_1=\frac{\lambda_1D}{a}=1mm\)
\(i_2=\frac{\lambda_2D}{a}=1,5mm\)
\(\Rightarrow\) trên trường giao thoa L có bao nhiêu vân \(\lambda_1,\lambda_2\) \(\Rightarrow\) số vân trùng
bạn không ghi rõ đơn vị L nên mình chưa tính chính xác được :3
\(P=UI\cos\varphi\)
=> \(I=\frac{P}{U\cos\varphi}=\frac{P_i+I^2r}{U\cos\varphi}=\frac{80+I^2.32}{220.0.8}\)
=> phương trình bậc 2 của I và bấm máy tính
\(I_1=5\)(loại vì hiệu suất \(H=\frac{80}{UI\cos\varphi}=9,09\%\))
hoặc \(I_2=0.5\) (chọn)
=> \(I_0=I\sqrt{2}=0,5\sqrt{2}A.\)
chọn đáp án D.
Ta có
\(U_r^2+(U_L-U_C)^2=120^2\) (1)
\(U_r^2+U_L^2=160^2\) (2)
\(U_C=56\) (3)
Từ (1) suy ra: \(U_r^2+U_L^2+U_c^2-2U_LU_C=120^2\)
\(\Rightarrow 160^2+56^2-2.U_L.56=120^2\)
\(\Rightarrow U_L=128V\)
Thay vào (2) \(\Rightarrow U_r=96V\)
\(\Rightarrow r = \dfrac{96}{0,2}=480\Omega\)
Kết quả hơi lớn, bạn xem có phải I = 2 A không nhé.
\(F_{đh}=-k.x\Rightarrow x=\dfrac{F}{k}\)
Bảo toàn cơ năng ta có:
\(\dfrac{1}{2}mv_1^2+\dfrac{1}{2}k.x_1^2=\dfrac{1}{2}mv_2^2\) (lúc sau, lực đàn hồi = 0 thì x = 0 -> thế năng bằng 0)
\(\Rightarrow mv_1^2+k.(\dfrac{F_1}{k})^2=mv_2^2\)
Chọn C nhé bạn
\(\Rightarrow v_2^2 = v_1^2+\dfrac{F_1^2}{k.m}\)
Chọn mốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng
\(MN=\dfrac{10}{\sin 30^0}=20m\)
Lực ma sát trên mặt phẳng nghiêng: \(F_{ms1}=\mu mg\cos 30^0=0,1.mg.\dfrac{\sqrt 3}{2}\)
Lực ma sát trên mặt phẳng ngang: \(F_{ms2}=\mu.mg=0,1.mg\)
Cơ năng ban đầu: \(W=m.g.h=10.mg\)
Công của lực ma sát trong cả quá trình: \(A_{ms}=F_{ms1}.MN+F_{ms2}.NP=0,1.mg.\dfrac{\sqrt 3}{2}.20+0,1mg.S\)
Vật dừng lại khi cơ năng bằng 0.
Áp dụng độ giảm cơ năng bằng công của lực ma sát ta có:
\(W-0=A_{ms}\)
\(\Rightarrow 10.mg =0,1.mg.\dfrac{\sqrt 3}{2}.20+0,1mg.S\)
\(\Rightarrow 10 =\sqrt 3+0,1.S\Rightarrow S=82,68(m)\)
Tìm vBvB
Vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng :
P→P→ + N→N→ + f→msf→ms = ma→ma→ (11)
ch(11) / Oy : −Pcosα+N=0−Pcosα+N=0
⇒fms=μPcosα⇒fms=μPcosα
ch(11) /Ox : Psinα−fms=maPsinα−fms=ma
aa = Psinα−μPcosαmPsinα−μPcosαm
=(sinα−μcosα)g=3,43(m/s2).=(sinα−μcosα)g=3,43(m/s2).
vBvB = 2al−−−√2al ≈8,3≈8,3 (m).
b) Tìm tt.
Vật chuyển động trên mặt ngang :
P→P→ + N→1N→1 + f′→msf′→ms = ma→ma→
Theo trục nằm ngang :
f′ms=μN1=μmgfms′=μN1=μmg
a1a1 = −f′msm=−μg−fms′m=−μg
a1=1,7(m/s2)a1=1,7(m/s2).
v=a1t+vB=0v=a1t+vB=0 ⇒t⇒t = −vBa1=4,9(s)−vBa1=4,9(s).